Danh xưng trong tiếng Anh là những từ được sử dụng để gọi tên, họ của một ai đó. Các danh xưng tiếng Anh phổ biến hay được sử dụng đó chính là Mr, Mrs, Miss, Ms, Sir và Madam. Ví dụ:
Cùng PREP khám phá sự khác biệt giữa các danh xưng Mr, Mrs, Miss, Ms, Sir và Madam trong tiếng Anh ngay dưới đây bạn nhé!
Miss có nghĩa là quý cô/cô, đây là danh xưng trong tiếng Anh dành cho nữ, phụ thuộc nhiều vào độ tuổi. Ta sẽ gọi bất kỳ người phụ nữ nào chưa kết hôn là Miss. Miss không phù hợp để gọi những người phụ nữ đã có tuổi/ những người phụ nữ đã lập gia đình hay ly hôn.
Cách sử dụng: Miss + tên/ họ tên
Ví dụ:
Mrs có nghĩa là quý bà, phu nhân, đây là từ viết tắt của từ “missus”. Đây là danh xưng trong tiếng Anh dành cho những người phụ nữ đã kết hôn, đã lập gia đình. Trong một số trường hợp, những phụ nữ ly hôn vẫn muốn được gọi bằng danh xưng Mrs, mặc dù điều này sẽ phải phụ thuộc vào độ tuổi cũng như quan điểm cá nhân của từng người.
Cách sử dụng: Mrs + Tên/ họ tên
Ví dụ:
Ms. là từ tiếng Anh được ghép từ 2 từ “miss” và “missus”. Ms. có nghĩa là quý cô/ quý bà. Danh xưng trong tiếng Anh này thường có vị trí đứng trước tên của người phụ nữ, bất kể tình trạng hôn nhân và tuổi tác của họ như thế nào.
Cách sử dụng: Ms + Tên/ họ tên
Ví dụ:
Trong bối cảnh/ tình huống giao tiếp trang trọng và lịch sự hoặc trong các tình huống liên quan đến công việc, đối với những người có tuổi tác/ địa vị/ quyền hạn cao hơn, nếu người gọi không biết tên của họ, thì có thể được sử dụng Madam mà không cần tên riêng đi theo ở phía sau. Ví dụ:
Mr. (từ viết tắt tiếng Anh của từ “Mister”) có nghĩa là “ quý ông” và được được phát âm là /ˈmɪs.tər/. Mr. là danh xưng trong tiếng Anh đứng trước tên của một người đàn ông, bất kể tình trạng hôn nhân và tuổi tác của họ như thế nào. Một biến thể khác của cách xưng hô trong tiếng Anh này là “master” thường được sử dụng để gọi những cậu bé (dưới 12 tuổi) và từ này không được viết tắt.
Cách sử dụng: Mr + tên/ họ tên
Ví dụ:
Trong bối cảnh/ tình huống giao tiếp trang trọng và lịch sự hoặc trong các tình huống liên quan đến công việc, đối với những người có tuổi tác/ địa vị/ quyền hạn cao hơn, nếu người gọi không biết tên của họ, thì có thể được sử dụng Sir mà không cần tên riêng đi theo ở phía sau. Ví dụ:
Mr, Mrs, Miss, Ms, Sir và Madam là những danh xưng thường xuyên bị nhầm lẫn về cách phát âm, đặc biệt là trong các bài tập nghe, dưới dây PREP đã sưu tầm link hướng dẫn phát âm chuẩn 6 danh xưng tiếng Anh trên, tham khảo nhé!
How to Use (and pronounce) Mr. Mrs. Miss & Ms
Ngoài các danh xưng Mr, Mrs, Miss, Ms, Sir và Madam ở trên, tùy vào mục đích giao tiếp cũng như ngữ cảnh giao tiếp thì sẽ có nhiều cách xưng hô khác nhau. Cùng PREP tham khảo ngay nội dung dưới đây để hiểu hơn về kiến thức này bạn nhé!
Danh xưng | Ý nghĩa | Ví dụ |
Doctor + họ | Dùng với bác sĩ/ người có học vị tiến sĩ | See you tomorrow, Dr. Kevin! (Hẹn gặp lại ngày mai, tiến sĩ Kevin!) |
Professor + họ | Thường là dùng với giáo sư | I have a quick meeting with Professor Matthew today. (Hôm nay tôi buổi họp nhanh với giáo sư Matthew.) |
Danh xưng | Ý nghĩa | Ví dụ |
Honey | Lời chào thân mật được người lớn sử dụng để xưng hô với trẻ em/ trò chuyện với người yêu. | Hi, honey, I’m home! (Chào em yêu, anh về rồi!) |
Sweetie | Những người yêu nhau thường xuyên sử dụng. | It’s time for bed, sweetie. (Đến giờ đi ngủ rồi, em yêu.) |
Buddy | Được sử dụng để chỉ một người bạn là nam giới. | Drink up and go home, buddy. (Uống hết và về nhà đi anh bạn.) |
Danh xưng | Ý nghĩa | Ví dụ |
President + họ | President + họ chính là lời chào trang trọng dùng cho lãnh đạo của một tổ chức/ tổng thống. | President Trump visited Vietnam. (Tổng thống Trump đã đến thăm Việt Nam.) |
Senator + họ | Senator + họ được sử dụng đề gọi thành viên của Thượng viện. | Sergeant Jones is reporting to work. (Thượng sĩ Jones đang báo cáo công việc.) |
Officer + họ | Officer + họ thường được sử dụng để gọi cảnh sát, cả nam và nữ | Officer Clarke is in charge of traffic. (Cảnh sát Clarke phụ trách giao thông.) |
Father + họ/tên | Father + họ/tên là chức danh thường được sử dụng cho linh mục công giáo | Are you giving a sermon, Father Adam? (Cha đang giảng bài đúng không ạ, thưa Cha Adam?) |
Trong văn bản, đặc biệt là email, để gửi lời chào trân trọng ở phần đầu thư bạn hãy sử dụng cấu trúc sau:
Cách sử dụng: Dear + Mr./Mrs./Miss + tên,
Ví dụ:
Để hiểu hơn về cách dùng danh xưng tiếng Anh, hãy cùng PREP hoàn thành phần bài tập dưới đây bạn nhé!
Trên đây là danh sách các danh xưng trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhất. Nếu có bất cứ câu hỏi gì, hãy để lại bình luận và PREP sẽ phản hồi lại trong thời gian sớm nhất. Chúc các bạn thành công!
Link nội dung: http://lichamtot.com/phan-biet-danh-xung-trong-tieng-anh-mr-mrs-miss-ms-sir-madam-a18186.html