Thái Lan là một trong những quốc gia Đông Nam Á nhiều nét văn hóa đặc trưng đặc biệt là ngôn ngữ. Tại Thái Lan, tiếng Thái là tiếng dân tộc và được sử dụng thông dụng bởi hàng triệu người Thái trong giao tiếp. Ngoài ra, ngôn ngữ Thái Lan cũng được sử dụng như một phương ngữ tại những quốc gia lân cận. Vậy người Thái Lan nói tiếng gì hay đi du lịch Thái Lan nói tiếng gì… Tất cả thông tin về ngôn ngữ Thái sẽ được May Phien Dich VN giải đáp trong bài viết dưới đây.
Nội Dung
Tiếng Thái (tiếng Xiêm) là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan, sử dụng trong giáo dục, chính phủ và cơ quan báo chí.
Tiếng Thái là quốc ngữ của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái (dân tộc chiếm đa số tại Thái Lan). Ngôn ngữ Thái được sử dụng bởi hon 80% dân số trong số 60 triệu người của đất nước.
Tiếng Thái còn được biết đến với cái tên Siamese vì Thái Lan được gọi là Siam. Cái tên này tồn tại đến khoảng năm 1948, cuối cùng đổi tên thành tiếng Thái như tên gọi ngày nay. Người ta cũng hay gọi là tiếng Thái Xiêm hay tiếng Bangkok như cách gọi của người dân quê.
Quốc ngữ của Thái Lan được dạy trong các trường học, là phương ngữ của đồng bằng miền Trung. Tiếng Thái có quan hệ gần gũi với tiếng Lào, Shan, Thái Đen, Phu Thái, tiếng Lự,...và xa hơn nữa là tiếng Tráng, Tày, Nùng, tiếng Thái Na.
Tiếng Thái là thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái thuộc ngữ hệ Tai-Kadai, có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc ngày nay. Nhiều nhà ngôn ngữ học cho rằng ngôn ngữ này có mối liên hệ với các ngữ hệ Nám Á, Nam Đảo hoặc Hán-Tạng.
Thời điểm xuất hiện cụ thể của tiếng Thái vẫn chưa được xác định cụ thể. Chữ Thái cổ xưa nhất là chữ của người Thái Đen (Tay Đằm ไทดำ), nhưng chưa có bất kỳ thông tin rõ ràng nào về thời gian xuất hiện). Trong cuốn sách ghi chép từ thế kỉ XI, người ta cho rằng chữ Thái Đen đã xuất hiện từ khá lâu trước đó.
Răm-khăm-hẻng (Ramkhamhaeng) - vị vua vĩ đại nhất vương triều Sukhothai đã cho xây dựng một tấm bia kỉ niệm bằng đá và khắc những dòng chữ tôn vinh triều đại của ông. Tấm bia được khắc bằng chữ viết mới, thứ chữ viết thuần của người Thái.
Bảng chữ cái tiếng Thái cơ bản có nguồn gốc và chịu sự ảnh hưởng một ít từ bảng chữ cái Khmer Cổ - loại chữ được phát triển từ ký tự Pallava có nguồn gốc từ miền Nam Ấn Độ. Ký tự Pallava dựa trên ký tự Brahmi, loại chữ viết của Ấn Độ cổ đại.
Chữ Thái được hình thành dựa trên sự kết hợp giữa “nét cong từ bộ chữ người Thái Đen” và “nét thẳng từ bộ chữ Tamil (Ấn Độ)” và cho ra bảng chữ cái tiếng Thái dùng ngày nay.
Trong văn bản của vua Ramkhamhaeng, phụ âm lẫn nguyên âm được viết trên cùng 1 dòng. Về sau cách viết này thay đổi, chỉ có phụ âm được viết trên cùng một dòng, còn nguyên âm được viết bên ngoài dòng (trên hay dưới). Đến thời đại in ấn sách vở, cách viết này gây ra nhiều khó cho việc xếp chữ in, trật tự từ vựng trong từ điển. Và những rắc rối này vẫn còn tồn tại dai dẳng cho đến bây giờ.
• Bảng chữ cái âm vị Thái Lan gồm 44 phụ âm và 15 nguyên âm. Loại thứ 2 xếp thành khoảng 32 hỗn hợp nguyên âm.
• Trong dạng viết tiếng Thái, các ký tự đặt theo chiều ngang, từ trái sang phải, không có khoảng cách giữa các âm, tạo thành các âm tiết, từ và câu.
• Từ ngữ Thái Lan thường không cố định, khá phức tạp, chủ yếu vay mượn từ những ngôn ngữ khác như: tiếng Phạn, tiếng Pali, các tiền tố & trung tố tiếng Khơ-me.
• Những từ Thái thuần là những từ đơn âm tiết, có cấu trúc khá giống tiếng Việt, cũng có 5 thanh: Thanh cao - Thanh sắc (mái thô ไม้โท), Thanh thấp - Thanh huyền (mái ệk ไม้เอก), Thanh bằng - Thanh không hay thanh ngang (mái sả măn ไม้สามัญ), Thanh luyến lên - Thanh hỏi (mái tri ไม้ตรี), Thanh luyến xuống (mái chặt ta wa ไม้จัตวา)...
Tiếng dân tộc Thái cụ thể Xiêm Thai là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Thái Lan.
Nếu bạn có ý định đi du lịch Thái Lan thì chỉ cần biết tiếng Anh hoặc có thêm học thêm những câu tiếng Thái thông dụng là có thể dễ dàng giao tiếp với người bản xứ.
Ngoài ra, nếu bạn không biết tiếng Anh thì có cân nhắc sử dụng máy phiên dịch đễ hỗ trợ giao tiếp 2 chiều nhanh chóng và dễ dàng với người bản ngữ.
• Sa-wa-dee (xà wặt đi): Xin chào
• Sa-wa-dee krup (xà wặt đi khắp): Xin chào (nếu bạn là nam)
• Sa-wa-dee kaa (xà wặt đi kha) : Xin chào (nếu bạn là nữ)
• Chai (ch/shai): Có, vâng
• Mai (Mai): Không…………may với câu trả lời.
• Khun (khun): Ông, bà, cô
• Sabai dee reu? (khun xa bai đi máy): Bạn khỏe không?
• Sabai dee (xa bai đi): Khỏe
• Kop koon (khọp khun): Cảm ơn
• Mai pen rai (may pên rày): Không có gì đâu
• Phoot Thai mai dai (phút thay may đai): Tôi không nói được tiếng Thái
• Mai kao chai (may khau (lên xuống) chay): Tôi không hiểu
• Kao chai mai? (khun khau chay máy): Bạn có hiểu không?
• Tai ruup dai mai?: Tôi có thể chụp một bức ảnh chứ?
• Hong nam yoo tee nai?: Nhà vệ sinh ở đâu vậy?
• Chan cha pai: Tôi đang đi…
• Chan mai pai: Tôi sẽ không đi…
• Ăn mặc gọn gàng khi đi chùa.
• Nữ giới không được tới quá gần hay chạm vào các vị sư
• Không được nói xấu vua và hoàng gia Thái Lan.
• Không được xoa đầu người khác.
• Không được đặt chân lên bàn.
• Cẩn thận với taxi.
• Nói to ở nơi công cộng.
• Quá thân mật ở nơi công cộng.
• Na kha tiếng Thái là gì? "Na kha" (นะคะ) là cụm để thể hiện sự lịch sự & tôn trọng với người nghe.
• Ngôn ngữ Thái Lan tiếng Anh là gì? Thai language
• Khun pi tiếng Thái là gì? "Khun pi" คุณ พี่ - là cách xưng hô với anh/ chị người lớn tuổi hơn mình tùy vào hoàn cảnh và mối quan hệ.
• 1000 từ vựng tiếng Thái.
• Nguồn gốc người Thái Lan
• Dịch tiếng dân tộc Thái sang tiếng kinh
• Học tiếng dân tộc Thái
KẾT LUẬN
May Phien Dich VN vừa chia sẻ đến các bạn “đi Thái Lan nói tiếng gì”. Hi vọng bài viết đã giải đáp những thắc mắc về ngôn ngữ của đất nước Thái Lan đến các bạn.
>>>> Tham khảo:
• Người Lào nói tiếng gì?
• Campuchia nói tiếng gì?
• New Zealand nói tiếng gì?
• Nepal nói tiếng gì?
• Danh sách Các ngôn ngữ trên thế giới
Link nội dung: http://lichamtot.com/nguoi-thai-lan-noi-tieng-gi-ngon-ngu-khi-di-du-lich-thai-a21767.html