Ngày Sát chủ là gì Vướng ngày đại hung cần hóa giải sao cho hiệu quả

Bạn đã bao giờ nghe đến khái niệm “Ngày Sát chủ” chưa? Đây là một trong những ngày đặc biệt quan trọng trong lịch vạn niên của người Á Đông. Ngày này được coi là ngày đại hung, mang theo nhiều tác động tiêu cực đối với cuộc sống và công việc của mỗi người. Vậy làm thế nào để hóa giải ngày đại hung này? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Contents

  • 1 Ngày Sát chủ là gì?
  • 2 Ngày Sát chủ có ảnh hưởng gì?
  • 3 Phân loại ngày Sát chủ
  • 4 Cách tính ngày Sát chủ
  • 5 Cách hóa giải ngày Sát chủ
    • 5.1

Ngày Sát chủ là gì?

Ngày Sát chủ được coi là một ngày không may theo quan niệm tâm linh. Trong ngày này, nên tránh thực hiện những việc quan trọng. Để giải thích rõ hơn:

  • “Sát” có nghĩa là gây tổn thương, hại đến.
  • “Chủ” đề cập đến chủ thể hoặc người chịu trách nhiệm của hành động.

Do đó, khi nói về Sát chủ, ta nói đến việc thực hiện những hành động có thể gây ảnh hưởng xấu đến một chủ thể nào đó.

Nếu không may chọn ngày này để thực hiện những công việc lớn, không chỉ quá trình thực hiện sẽ gặp nhiều khó khăn mà người đứng đầu cũng có thể phải đối mặt với nhiều rủi ro và tai họa.

Ngày Sát chủ được coi là một ngày không may theo quan niệm tâm linh.
Ngày Sát chủ được coi là một ngày không may theo quan niệm tâm linh.

Tham khảo thêm: Ngày vía Thần Tài 2024 là ngày nào? Nên làm gì để may mắn cả năm?

Ngày Sát chủ có ảnh hưởng gì?

Ngày Sát chủ là ngày rất xấu trong tháng, nên mọi người thường tránh làm những việc quan trọng vào ngày này. Nếu cố tình thực hiện công việc lớn vào những ngày này, có thể gặp phải nhiều khó khăn và không thuận lợi như dự tính.

Ở mức độ nhẹ, ngày Sát chủ có thể gây ra sự cản trở và hỏng hóc giữa chừng của các việc. Ví dụ, khi xây nhà, có thể gặp phải sự xuống cấp nhanh chóng; trong việc cưới hỏi, có thể gây ra khó khăn trong hạnh phúc gia đình; hoặc trong việc mai táng, vong linh người chết khó được yên bình.

Ở mức độ nặng hơn, ngày Sát chủ có thể ảnh hưởng trực tiếp đến gia đình hoặc cá nhân, gây mất tài lộc, danh vọng, địa vị, sức khỏe, và trong trường hợp nghiêm trọng có thể gây tổn thương hoặc hậu quả nghiêm trọng cho gia đình.

Phân loại ngày Sát chủ

Ngày Sát chủ Âm

Từ “Âm” ở đây có nghĩa là những việc liên quan đến âm phần, âm giới. Do đó, ngày Sát chủ Âm là những ngày mà không nên thực hiện các công việc như bốc mộ, mai táng, nhập quan, đào huyệt hoặc xây dựng mồ mả.

Thậm chí, việc lập bàn thờ, bốc bát hương, thỉnh tượng thần linh, Đức Phật,… cũng không nên thực hiện trong những ngày này. Nếu cố tình làm vào những ngày này, có thể gặp phải rủi ro lớn.

Ngày Sát chủ Dương

Trong ngày Sát chủ Dương, không nên tổ chức các sự kiện lớn như cưới hỏi, tiệc tân gia, lễ mừng thọ, khai trương, hay thành lập công ty vì có thể gặp phải rắc rối và không thuận lợi.

Ngoài ra, việc như đào móng, xây dựng nhà cửa, hoặc đi xa cũng không nên bắt đầu vào ngày này.

Nếu buộc phải tổ chức vào ngày Sát chủ Dương, có thể gặp phải nhiều khó khăn và không may mắn trong tương lai. Ví dụ, cưới hỏi có thể không hạnh phúc lâu dài, lễ mừng thọ có thể gặp phải rủi ro, khai trương hay mở công ty có thể gặp vấn đề về tài chính và kinh doanh.

Phân loại ngày Sát chủ.
Phân loại ngày Sát chủ.

Cách tính ngày Sát chủ

Đối với ngày Sát chủ Âm

  • Trong Tháng Giêng thì ngày Sát chủ là ngày Tị.
  • Trong tháng 2 âm lịch là ngày Tý.
  • Trong tháng 3 âm lịch là ngày Mùi.
  • Trong tháng 4 âm lịch là ngày Mão.
  • Trong tháng 5 âm lịch là ngày Thân.
  • Trong tháng 6 âm lịch là ngày Tuất.
  • Trong tháng 7 âm lịch là ngày Hợi
  • Trong tháng 8 âm lịch là ngày Sửu.
  • Trong tháng 9 âm lịch là ngày Ngọ.
  • Trong tháng 10 âm lịch là ngày Dậu.
  • Trong tháng 11 âm lịch là ngày Dần.
  • Trong tháng Chạp là ngày Thìn.

Đối với ngày Sát chủ Dương

  • Trong tháng Giêng, ngày Sát chủ dương là ngày Tý.
  • Trong các tháng 2, 3, 7, 9 âm lịch, ngày Sát chủ dương là ngày Sửu.
  • Trong tháng 4 âm lịch là ngày Tuất.
  • Trong các tháng 5, 6, 8, 10 và tháng Chạp, ngày Sát chủ dương là ngày Thìn.
  • Trong tháng 11 âm lịch là ngày Mùi.

Cách hóa giải ngày Sát chủ

Sử dụng cơ chế Chế sát

Để giải trừ sự xấu, bạn có thể áp dụng nguyên lý Ngũ hành để tạo ra sự cân bằng. Đơn giản là thực hiện các hoạt động quan trọng vào thời gian xấu nhưng kết hợp với yếu tố khắc chế của Ngũ hành để mang lại may mắn hơn. Ví dụ:

  • Nếu ngày xấu thuộc phần Kim, bạn nên thực hiện công việc vào giờ Hỏa (Hỏa khắc Kim)
  • Nếu ngày xấu thuộc phần Mộc, bạn nên thực hiện công việc vào giờ Kim (Kim khắc Mộc)
  • Nếu ngày xấu thuộc phần Thủy, bạn nên thực hiện công việc vào giờ Thổ (Thổ khắc Thủy)
  • Nếu ngày xấu thuộc phần Hỏa, bạn nên thực hiện công việc vào giờ Thủy (Thủy khắc Hỏa)
  • Nếu ngày xấu thuộc phần Thổ, bạn nên thực hiện công việc vào giờ Mộc (Mộc khắc Thổ)

Sử dụng cơ chế Hóa Sinh

Hóa sinh là phương pháp giải quyết ngày xấu trong lịch Sát chủ bằng cách sử dụng mối quan hệ tương sinh của Ngũ hành. Ví dụ:

  • Nếu ngày xấu thuộc về hành Kim, bạn có thể sử dụng hành Thổ để hóa giải (Thổ sinh Kim)
  • Nếu ngày xấu thuộc về hành Mộc, bạn có thể sử dụng hành Thủy để hóa giải (Thủy sinh Mộc)
  • Nếu ngày xấu thuộc về hành Thủy, bạn có thể sử dụng hành Kim để hóa giải (Kim sinh Thủy)
  • Nếu ngày xấu thuộc về hành Hỏa, bạn có thể sử dụng hành Mộc để hóa giải (Mộc sinh Hỏa)
  • Nếu ngày xấu thuộc về hành Thổ, bạn có thể sử dụng hành Hỏa để hóa giải (Hỏa sinh Thổ)

Sử dụng cơ chế Tị hòa

Để khắc phục sát khí của ngày xấu, bạn có thể áp dụng nguyên lý tương hòa của ngũ hành. Ví dụ, nếu ngày xấu rơi vào ngày Âm Mộc, bạn có thể sử dụng giờ Dương Mộc để hóa giải hoặc nếu ngày xấu thuộc về Âm Kim, bạn có thể sử dụng giờ Dương Kim để hóa giải…

Khi kết hợp giữa một Âm và một Dương trong ngũ hành, kết quả sẽ rất tốt, nhưng nếu cả hai đều là Âm hoặc Dương thì sự kết hợp sẽ không mang lại hiệu quả.

Mượn tuổi của người khác

Thường thì người ta sẽ nhờ đến bạn bè, người thân, đặc biệt là những người cùng tuổi Tam Hợp với mình để đại diện chủ trì các sự kiện quan trọng, nhằm giúp hóa giải những khó khăn trong ngày xấu.

Gia chủ có thể chọn người cùng tuổi Tam Hợp để đại diện chủ trì, ví dụ như:

  • Người tuổi Thân, Tý hoặc Thìn có thể chọn hai tuổi còn lại.
  • Người tuổi Tỵ, Dậu hoặc Sửu có thể chọn hai tuổi còn lại.
  • Người tuổi Hợi, Mão hoặc Mùi có thể chọn hai tuổi còn lại.
  • Người tuổi Dần, Ngọ hoặc Tuất có thể chọn hai tuổi còn lại.
Cách hóa giải ngày Sát chủ.
Cách hóa giải ngày Sát chủ.

Tìm hiểu thêm: Nên làm gì vào ngày “Mùng 1 sớm mai, mùng 2 đầu tháng”

Bài viết trên đã cung cấp đủ thông tin về “Ngày Sát chủ” chi tiết nhất. Hãy theo dõi Thành Hưng ngay hôm nay để nhận được những thông tin mới nhất nhé!

Link nội dung: http://lichamtot.com/ngay-sat-chu-la-gi-vuong-ngay-dai-hung-can-hoa-giai-sao-cho-hieu-a21657.html