Hôm nay, IZONE sẽ tiếp tục cùng các bạn tìm hiểu về một từ vựng mới trong tiếng Anh. Đó là từ mention. Cùng xem định nghĩa, cấu trúc, cách dùng của từ này và trả lời câu hỏi Mention + v gì nhé!
Mention vừa là một động từ, vừa là một danh từ.
Với tư cách một động từ, mention thường được biết đến với nét nghĩa như sau nhất:
Cụ thể hơn, khi ta mention đến điều gì, ta chỉ nhắc tên, hoặc nêu ra một vài nét chính về điều đó, thay vì kể lể dài dòng hay đi sâu vào chi tiết.
Ví dụ:
Bên cạnh vai trò là một động từ, mention cũng là một danh từ.
Ví dụ:
Ngoài nét nghĩa phổ biến nhất: sự nhắc đến, đề cập đến ai, cái gì, danh từ mention còn dùng để chỉ hành động tuyên dương, ghi nhận đóng góp của ai khác.
Ví dụ:
Trong phần tiếp theo này, IZONE sẽ cùng các bạn khám phá cấu trúc và cách dùng của từ mention.
Với vai trò một động từ, ta có các cách kết hợp từ mention như sau:
Mention something/somebody (to somebody) | Nhắc đến ai/cái gì (với ai) | Did he mention anything about the project to you? (Anh ấy có nhắc tới bất kỳ điều gì liên quan đến dự án với bạn không?) |
Mention where/why/when/… | Nhắc đến địa điểm/lý do/thời gian/…. | Did mother mention when she would come back?(Mẹ có nhắc đến bao giờ mẹ sẽ về không?) |
Mention that + mệnh đề | Nhắc đến việc ….. | Jane mentioned that she had moved to Ha Noi in the letter. (Jane nhắc đến việc cô ấy đã chuyển đến sống ở Hà Nội trong lá thư.) |
Mention something/somebody in something | Nhắc đến ai đó/ cái gì trong …. | He mentioned the need to restructure the educational system in his speech. (Ông ấy nhắc đến sự cần thiết của việc tái cấu trúc hệ thống giáo dục trong bài diễn văn của mình.) |
Với vai trò một danh từ:
Make a mention of somebody/something | Nhắc đến ai đó/ cái gì | He made no mention of her contribution. (Anh ta không nhắc gì đến đóng góp của cô ấy.) |
Get a mention | Được nhắc đến | The event did not even get a mention in the newspapers although it was a big success. (Sự kiện không được nhắc đến một chút nào trên báo chí dù nó là một thành công lớn.) |
At the mention of something/somebody | Khi nghe ai/ cái gì được nhắc đến | He blushed at the mention of his wife’s name. (Anh ấy đỏ mặt khi nghe tên vợ mình được nhắc đến.) |
Nếu bạn băn khoăn mention + Ving hay mention + to V thì ngay bây giờ, IZONE sẽ cùng các bạn trả lời câu hỏi này.
Mention + Ving |
Ta hay có cấu trúc: mention something. Nói cách khác, theo sau mention có thể là một danh từ hoặc đại từ. Do đó, ta cần kết hợp mention với Ving, với Ving là danh động từ, đóng vai trò tương tự một danh từ.
Ví dụ:
Khi viết bài, chắc chắn các bạn sẽ có nhu cầu tìm kiếm các từ đồng/gần nghĩa với mention để tránh mắc lỗi lặp từ. IZONE sẽ cung cấp cho bạn một số cách diễn đạt tương đương nhé:
Từ tương đương | Nghĩa | Ví dụ |
Refer to something Lưu ý: refer to something là cụm từ mang sắc thái trang trọng | Đề cập đến điều gì đó trong một cuộc trò chuyện, trong một bài diễn văn hay một bài viết | He has promised not to refer to that matter again. (Anh ta đã hứa sẽ không đề cập lại đến vấn đề đó nữa.) |
Bring up something Lưu ý: Bring up something thường được dùng khi người nói muốn nhắc lại một vấn đề cũ để cùng mọi người thảo luận, bàn luận | Mang điều gì ra bàn luận | Did the chairman bring up the salary issue at the meeting? (Chủ trì cuộc họp có đem vấn đề về lương ra bàn luận trong cuộc họp không?) |
Raise something Lưu ý: Cấu trúc Raise something mang sắc thái trang trọng | Đề cập đến điều gì để mọi người bắt đầu cân nhắc, suy nghĩ, bàn luận về điều đó | She promised to raise the issue with the CEO. (Cô ấy hứa sẽ đề cập đến vấn đề này với CEO.) |
Broach something (to/with somebody) Lưu ý: Điều được nhắc đến thường là những điều khó nói, có thể bởi vì đó là vấn đề gây tranh cãi hoặc khiến mọi người xấu hổ, xấu mặt. | Nhắc đến điều gì | She did not dare to broach the subject of money to her father. (Cô ấy nhắc đến vấn đề tiền nong với bố mình.) |
Để ôn lại phần kiến thức phía trên, hãy cùng IZONE làm bài tập nhỏ sau đây nhé:
Link nội dung: http://lichamtot.com/mention-v-gi-cau-truc-va-cach-dung-tu-mention-chi-tiet-izone-a21268.html