Yến vô hiết, tên tiếng Trung là 燕无歇, phiên âm “Yàn wú xiē”, đây là bài hát được thể hiện bởi Trương Tuyết Nhi 蒋雪儿. Với cái tên khá lạ lẫm và khó hiểu nên có khá nhiều người tò mò không biết nội dung bài hát muốn truyền tải là gì.
Thật ra, tựa đề bài hát “Yến vô hiết” có nghĩa là chim Yến bay không ngừng nghỉ. Sở dĩ bài hát này có tên như vậy vì tác giả đã mượn hình ảnh chim Yến để ẩn dụ cho người con gái đáng thương trong câu chuyện tình yêu trắc trở. Cô bị người yêu bỏ rơi để yêu người con gái khác. Thế nhưng cô gái ấy vẫn nhớ đến chàng trai dẫu biết rằng điều đó là ngu ngốc. Để mỗi đêm về, cô lại ôm nỗi nhớ chàng trai tệ bạc mà lệ rơi ướt gối.
Đến cuối cùng, cô gái vẫn không thể làm phai đi nỗi nhớ chàng trai về mối tình sâu đậm của mình. Sự bi lụy của cô được ví như loài chim Yến cứ mãi bay về phía trước không ngừng nghỉ dù cho bản thân đã mỏi mệt.
Học tiếng Trung qua bài hát chính là cách học Hán ngữ vừa thú vị vừa mang lại hiệu quả cao. Sau đây, hãy cùng PREP nâng cao kiến thức qua lời bài hát Yến vô hiết nhé!
Video bài hát:
Lời bài hát Yến vô hiết tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
只叹她回眸秋水被隐去 只忆她点破 去日苦多 借三两苦酒方知离不可 只叹她将思念摇落 心多憔悴 爱付与东流的水 舍命奉陪抵不过天公不作美 往事回味 不过是弹指一挥 日复日望穿秋水恕我愚昧 你爱着谁 心徒留几道伤 我锁着眉 最是相思断人肠 劳燕分飞 寂寥的夜里泪两行 烛短遗憾长故人自难忘 你爱着谁 心徒留几道伤 爱多可悲 恨彼此天涯各一方 冷月空对 满腹愁无处话凄凉 我爱不悔可孤影难成双
| Zhǐ tàn tā huímóu qiūshuǐ bèi yǐn qù zhǐ yì tā diǎnpò qù rì kǔ duō jiè sān liǎng kǔ jiǔ fāng zhī lì bùkě zhǐ tàn tā jiāng sīniàn yáo luò xīn duō qiáocuì ài fùyǔ dōng liú de shuǐ shěmìng fèngpéi dǐ bùguò tiāngōng bùzuò měi wǎngshì huíwèi bùguò shì tánzhǐ yī huī rì fù rì wàngchuānqiūshuǐ shù wǒ yúmèi nǐ àizhe shéi xīn tú liú jǐ dào shāng wǒ suǒzhe méi zuì shì xiāngsī duàn rén cháng láoyànfēnfēi jìliáo de yèlǐ lèi liǎng háng zhú duǎn yíhàn zhǎng gùrén zì nánwàng nǐ àizhe shéi xīn tú liú jǐ dào shāng ài duō kěbēi hèn bǐcǐ tiānyá gè yīfāng lěng yuè kōng duì mǎnfù chóu wú chù huà qīliáng wǒ ài bù huǐ kě gūyǐng nán chéng shuāng | Chỉ than thở nàng quay đầu hai hàng lệ đã thấm khô Chỉ nhớ nàng từng trải qua những tháng ngày khổ đau Mượn vài ly rượu đắng mới biết chẳng thể chia ly Chỉ than thở nàng đã đem nhớ nhung chôn vùi rồi Tâm nay đã mệt mỏi, tình ái thả trôi về phía Đông Xả thân đi theo chàng nhưng chẳng để nghịch thiên ý Chuyện xưa bây giờ chỉ còn là cái chớp mắt Ngày qua ngày mỏi mắt ngóng trông chỉ trách ta quá ngu muội Chàng yêu ai mà tâm để lại vết thương chẳng lành Khẽ chau mày ta nhớ chàng đau hết ruột gan Mỗi người một ngả, đêm dài tĩnh mịch chỉ có hai hàng lệ tuôn Ngọn nến đã tàn nhưng tiếc nuối vẫn còn, cố nhân làm người ta khó quên Chàng yêu ai mà tâm để lại vết thương chẳng lành Tình nồng bi thảm, chỉ hận tôi ta muôn trùng xa cách Ngắm ánh trăng lạnh, tâm đầy thương đau sao có thể nói hết những thê lương Ta yêu chẳng hề hối hận, chỉ tiếc khó thành đôi |
Hãy cùng PREP nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung và ngữ pháp tiếng Trung qua bài hát Yến vô hiết ở dưới đây nhé!
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 回眸 | huímóu | nhìn lại |
2 | 秋水 | qiūshuǐ | nước mùa thu |
3 | 苦多 | kǔ duō | khổ đau |
4 | 思念 | sīniàn | tư niệm, nỗi nhớ |
5 | 憔悴 | qiáocuì | mệt mỏi |
6 | 舍命 | shěmìng | xả mình |
7 | 弹指 | tánzhǐ | búng, chớp |
8 | 愚昧 | yúmèi | ngu muội |
9 | 伤 | shāng | vết thương |
10 | 肠 | cháng | ruột |
11 | 腹愁 | fù chóu | thương đau, phiền muộn |
12 | 凄凉 | qīliáng | thê lương, hoang tàn |
13 | 双 | shuāng | đôi |
14 | 孤影 | gūyǐng | lẻ bóng, đơn chiếc |
15 | 悔可 | huǐ kě | hối tiếc, tiếc nuối |
Ngữ pháp xuất hiện trong bài Yến vô hiết | Ví dụ có trong bài hát |
Cách dùng từ 只 /zhǐ/: Chỉ - Biểu thị một hành động có tính chất duy nhất, ngoài điều này thì không còn điều gì khác. |
|
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là lời bài hát Yến vô hiết tiếng Trung có phiên âm dịch nghĩa đầy đủ. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn nhanh chóng nâng cao từ vựng và ngữ pháp, giúp học tiếng Trung tốt hơn.
Link nội dung: http://lichamtot.com/hoc-tu-vung-ngu-phap-tieng-trung-qua-hat-yen-vo-hiet-prep-a20776.html