Quân tử nhất ngôn tiếng Trung là 君子一言, phiên âm /jūn zǐ yì yán/. Phân tích từng Hán tự, bạn sẽ hiểu rõ hơn ý nghĩa của câu nói này nhé!
Theo đó, quân tử 君子 là từ thường dùng để chỉ những người có học vấn, biết cách ứng xử trong xã hội phong kiến. Khái niệm này do Khổng Tử đưa ra để dạy các đệ tử của mình phải biết cư xử, đối đã với mọi người, xã hội và với thiên nhiên. Nếu xét về nghĩa đen, từ này có thể là minh (đức độ của vua).
Nhất ngôn 一言, tức là “một lời”, có nghĩa nếu như bạn đã nói ra thì phải giữ lời, trước sau như một. Ngược lại, những ai mà ăn nói hai lời, ăn ở hai lòng thì bị gọi là “lấy lòng kẻ tiểu nhân để đo lòng quân tử”.
Trong sách Luận ngữ, Khổng Tử có đưa ra dấu hiệu để nhận biết “quân tử”. Lời người quân tử nói ra sẽ có sức mạnh như núi Thái Sơn. Do đó, lời đã nói ra của quân tử thường rất uy tín và không dễ thay đổi.
Thời phong kiến, “quân tử” là từ thường dùng để chỉ những người biết đối nhân xử thế. Những người có học vấn và mang nặng tư tưởng của Khổng Tử thường là đàn ông, còn phụ nữ ít khi được nhắc đến. Tuy nhiên, đến nay quan điểm này đã được thay đổi.
“Nhất ngôn” là lời nói ra không thay đổi. Do đó, có thể hiểu ý nghĩa tổng thể của câu tục ngữ này là người tử tế sẽ luôn biết cư xử đúng mực, nói lời giữ lấy lời, đã hứa nhất định sẽ thực hiện được.
Thực tế, câu đầy đủ nhất mà người ta vẫn thường dùng đó là “Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy”. Thành ngữ tiếng Trung này dùng để chỉ rằng:
Cả câu “Quân tử nhất ngôn tứ mã nan truy” dùng để diễn tả tính cách đã nói là làm, đã quyết định thì sẽ không bao giờ thay đổi và luôn sống theo chính kiến.
Tham khảo thêm bài viết:
Như vậy, PREP đã giải nghĩa chi tiết cho câu nói Quân tử nhất ngôn tiếng Trung. Hy vọng, với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn tích lũy cho mình thêm nhiều kiến thức hữu ích hơn nữa nhé!
Link nội dung: http://lichamtot.com/ban-luan-cau-quan-tu-nhat-ngon-tieng-trung-chi-tiet-a18642.html