Lục Thập Hoa Giáp Là Gì Số Mệnh Đặc Trưng Của 60 Hoa Giáp Trong Tử Vi Đẩu Số

Lục thập hoa giáp là một khái niệm quen thuộc trong hệ thống lịch tính thời gian của các ngành khoa học tử vi cổ đại phương Đông. Vậy lục thập hoa giáp là gì? Nguồn gốc từ đâu? Có công dụng gì trong luận đoán vận mệnh con người? Cùng Mogi tìm hiểu chi tiết tại bài viết sau:

Nôi dung bài viết

Lục thập hoa giáp là gì?

Đầu tiên, chúng ta cần làm rõ nghĩa của cụm “lục thập hoa giáp”. “Lục thập” là 60. “Hoa giáp” theo nghĩa đen là một chu kỳ hoa nở, hay chính là vòng tuần hoàn của 12 con giáp, bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi rồi lại tiếp tục quay trở lại một chu kỳ tuần hoàn mới.

Lục thập hoa giáp là gì
Lục thập hoa giáp là gì

Theo tử vi thì lục thập hoa giáp được tạo ra dựa trên thiên can và địa chi. Lục thập hoa giáp là sự kết hợp của 6 chu kỳ hàng can và 5 chu kỳ hàng chi thành hệ 60. Như vậy chu kỳ của lục thập hoa giáp là 1 vòng 60 năm bắt đầu từ Giáp Tý đến Quý Hợi. Từ năm thứ 61 thì trở lại Giáp Tý, lần lượt năm thứ 121, 181… cũng lặp lại Giáp Tý. Lục thập hoa giáp còn có tên quen thuộc là 60 Giáp Tý.

Lục thập hoa giáp gồm 60 tổ hợp
Lục thập hoa giáp gồm 60 tổ hợp

Nguồn gốc của lục hoa giáp

Thiên can và địa chi chính là cơ sở hình thành lục thập hoa giáp. Thuở xưa thời nhà Thương ở Trung Quốc, người ta đã phát minh ra phép thập tiến dùng trong số đếm. Họ sử dụng tên của các vị vua nhà Thương (Thái Đinh, Đế Ất, Đế Tân) để đặt ra các thiên can thể hiện những giai đoạn phát triển bao gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Canh, Tân, Nhâm và Quý.

Lục thập hoa giáp bắt nguồn từ đâu?
Lục thập hoa giáp bắt nguồn từ đâu?

Bên cạnh đó, địa chi được bắt nguồn từ nguyên tắc vận động của Mộc tinh. Người xưa quan sát hành tinh này và nhận ra rằng cứ sau 12 năm thì chu kỳ của nó sẽ lặp lại. Điều này tương ứng với 12 con vật gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Tìm hiểu nguồn gốc Lục thập hoa giáp
Tìm hiểu nguồn gốc Lục thập hoa giáp

>>>Xem thêm: Lục Hợp Là Gì? Cách Tính Lục Hợp Trong 12 Con Giáp

Lục thập hoa giáp có ý nghĩa gì?

Ý nghĩa Lục thập hoa giáp
Ý nghĩa Lục thập hoa giáp

Như đã đề cập ở phần trên, lục thập hoa giáp là sự kết hợp của 10 can và 12 chi. Thiên Can đại diện cho yếu tố thuộc trời sinh, nơi khởi nguồn của vạn vật. Địa Chi là biểu tượng của đất đai và cành ngọn (cây cối) liền kề.

Thiên can và địa chi biểu thị cho sự hài hòa đất trời
Thiên can và địa chi trong lục thập hoa giáp biểu thị cho sự hài hòa đất trời

Vòng tuần hoàn của lục thập hoa giáp mở đầu ở Giáp Tý và kết thúc tại Quý Hợi. Từ “hoa giáp” được ví như một mùa hoa nở, cũng như một vòng tuần hoàn lặp lại khi đã kết thúc tại Quý Hợi sau 60 năm tuổi.

Lục thập hoa giáp tạo thành vòng tuần hoàn 60 năm
Lục thập hoa giáp tạo thành vòng tuần hoàn 60 năm

Bên cạnh đó, để có thêm những thông tin về bảng lục thập hoa giáp, bạn đọc hãy theo dõi phần tiếp theo:

Bảng tra lục thập hoa giáp cơ bản

Bảng tra lục thập hoa giáp cơ bản
Bảng tra lục thập hoa giáp cơ bản

STT

Ngày tháng năm

Ngũ hành

Tuổi xung khắc

1

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần và Canh Thân

2

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão và Tân Dậu

3

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn

4

Ðinh Mão

Lư Trung Hỏa

Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ và Quý Hợi

5

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Canh Tuất và Bính Tuất

6

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Tân Hợi và Đinh Hợi

7

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân và Giáp Dần

8

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu và Ất Mão

9

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Bính Dần, Canh Dần và Bính Thân

10

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Ðinh Mão, Tân Mão và Đinh Dậu

11

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Nhâm Thìn, Canh Thìn và Canh Tuất

12

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Quý Tỵ, Tân Tỵ và Tân Hợi

13

Bính Tý

Giản Hạ Thủy

Canh Ngọ và Mậu Ngọ

14

Ðinh Sửu

Giản Hạ Thủy

Tân Mùi và Kỷ Mùi

15

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Canh Thân và Giáp Thân

16

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Tân Dậu và Ất Dậu

17

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Giáp Tuất, Mậu Tuất và Giáp Thìn

18

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Ất Hợi, Kỷ Hợi và Ất Tỵ

19

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất và Bính Thìn

20

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi và Đinh Tỵ

21

Giáp Thân

Giản Hạ Thủy

Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ và Canh Tý

22

Ất Dậu

Giản Hạ Thủy

Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi và Tân Sửu

23

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý

24

Ðinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quí Mùi và Quý Sửu

25

Mậu Tý

Tích Lịch Hỏa

Bính Ngọ và Giáp Ngọ

26

Kỷ Sửu

Tích Lịch Hỏa

Ðinh Mùi và Ất Mùi

27

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý và Giáp Ngọ

28

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu và Ất Mùi

29

Nhâm Thìn

Tuyền Trung Thủy

Bính Tuất, Giáp Tuất và Bính Dần

30

Quý Tỵ

Tuyền Trung Thủy

Ðinh Hợi, Ất Hợi và Đinh Mão

31

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần và Nhâm Dần

32

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão và Tân Dậu

33

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn

34

Ðinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Ất Mão, Quý Mão, Quý Tỵ và Quý Hợi

35

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Canh Thìn và Bính Thìn

36

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Tân Tỵ và Đinh Tỵ

37

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân và Giáp Dần

38

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu và Ất Mão

39

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Canh Thân, Bính Thân và Bính Dần

40

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Tân Dậu, Đinh Dậu và Đinh Mão

41

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Nhâm Tuất, Canh Tuất và Canh Thìn

42

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Quý Hợi, Tân Hợi và Tân Tỵ

43

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Mậu Tý và Canh Tý

44

Ðinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Kỷ Sửu và Tân Sửu

45

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Canh Dần và Giáp Dần

46

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Tân Mão và Ất Mão

47

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Giáp Thìn, Mậu Thìn và Giáp Tuất

48

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và Ất Hợi

49

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất và Bính Thìn

50

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi và Đinh Tỵ

51

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ và Canh Tý

52

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi và Tân Sửu

53

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý

54

Ðinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu và Quý Mùi

55

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Bính Tý và Giáp Tý

56

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Ðinh Sửu và Ất Sửu

57

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý và Giáp Ngọ

58

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu và Ất Mùi

59

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân và Bính Dần

60

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Ðinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão và Đinh Dậu

>>>Xem thêm: Bỏ túi cách tính mệnh theo năm sinh đơn giản, dễ dàng chuẩn phong thủy

Bảng tra lục thập hoa giáp kết hợp với ngũ hành nạp âm và cung mệnh

Bảng tuổi 12 con giáp trong lục thập hoa giáp kết hợp ngũ hành nạp âm và cung mệnh
Bảng tuổi 12 con giáp trong lục thập hoa giáp kết hợp ngũ hành nạp âm và cung mệnh

Năm

Năm âm lịch

Ngũ hành

Giải nghĩa

Mệnh nữ

Mệnh nam

1950

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1951

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1952

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1953

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1954

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1955

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Càn Kim

Ly Hỏa

1956

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Đoài Kim

Cấn Thổ

1957

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Cấn Thổ

Đoài Kim

1958

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Ly Hỏa

Càn Kim

1959

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1960

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1961

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1962

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1963

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1964

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Càn Kim

Ly Hỏa

1965

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Đoài Kim

Cấn Thổ

1966

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Cấn Thổ

Đoài Kim

1967

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Ly Hỏa

Càn Kim

1968

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1969

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1970

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1971

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1972

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1973

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Càn Kim

Ly Hỏa

1974

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

Đoài Kim

Cấn Thổ

1975

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

Cấn Thổ

Đoài Kim

1976

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Ly Hỏa

Càn Kim

1977

Đinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1978

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1979

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1980

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1981

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1982

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Càn Kim

Ly Hỏa

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Đoài Kim

Cấn Thổ

1984

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

Cấn Thổ

Đoài Kim

1985

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

Ly Hỏa

Càn Kim

1986

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1987

Đinh Mão

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1988

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1989

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1990

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1991

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

Càn Kim

Ly Hỏa

1992

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

Đoài Kim

Cấn Thổ

1993

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

Cấn Thổ

Đoài Kim

1994

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1995

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1996

Bính Tý

Giản Hạ Thủy

Nước cuối khe

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1997

Đinh Sửu

Giản Hạ Thủy

Nước cuối khe

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1998

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1999

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2000

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Càn Kim

Ly Hỏa

2001

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Đoài Kim

Cấn Thổ

2002

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Cấn Thổ

Đoài Kim

2003

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Ly Hỏa

Càn Kim

2004

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2005

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2006

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2007

Đinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2008

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2009

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Càn Kim

Ly Hỏa

2010

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Đoài Kim

Cấn Thổ

2011

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Cấn Thổ

Đoài Kim

2012

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Ly Hỏa

Càn Kim

2013

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2014

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2015

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2016

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2017

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2018

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Càn Kim

Ly Hỏa

2019

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Đoài Kim

Cấn Thổ

2020

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Cấn Thổ

Đoài Kim

2021

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Ly Hỏa

Càn Kim

2022

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2023

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2024

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2025

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2026

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Cấn Thổ

Khảm Thủy

2027

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Càn Kim

Ly Hỏa

2028

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Đoài Kim

Cấn Thổ

2029

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Cấn Thổ

Đoài Kim

2030

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Ly Hỏa

Càn Kim

>>>Xem thêm: 24 Tiết Khí Là Gì? Ý Nghĩa Của 24 Tiết Khí Năm 2023

Luận giải mệnh từng tuổi theo lục thập hoa giáp

Mỗi tuổi trong lục thập hoa giáp (hay còn gọi là mỗi hoa giáp) sẽ có vận mệnh hung cát khác nhau.

Lục thập hoa giáp căn số mỗi can chi đều khác nhau
Lục thập hoa giáp căn số mỗi can chi đều khác nhau

Ví dụ như tuổi Giáp Tý có Giáp Mộc là Mộc chủ nhân, tọa ở Chính Ấn, thân cao thể kiện, tính tình hiền lành, tướng mạo khôi ngô tuấn tú. Ấn là công văn, thân tọa ở công văn, chủ về học tập tài giỏi, nắm quyền bính. Ấn giúp học tập tấn tới, tăng cường trí nhớ, có được thành tích học tập tốt.

Giáp Tý có Giáp Mộc là Mộc chủ nhân, tọa ở Chính Ấn
Giáp Tý có Giáp Mộc là Mộc chủ nhân, tọa ở Chính Ấn

Hay Nhâm Thìn là thân vượng, tọa ở Kiếp Tài sinh Thực, có Thực Thần chế Sát, thân vượng dùng Sát, chủ quý. Ngày Nhâm Thìn thì Nhâm kỵ long bối, sinh giờ Hợi là rồng về biển rộng, chủ đại quý, sinh buổi trưa là rồng hạ đẳng.

Nhâm Thìn là thân vượng, tọa ở Kiếp Tài sinh Thực, có Thực Thần chế Sát
Nhâm Thìn là thân vượng, tọa ở Kiếp Tài sinh Thực, có Thực Thần chế Sát

>>>Xem thêm: Ngày hắc đạo là gì? Cách tính ngày và giờ hắc đạo trong năm 2023

Đặc trưng số mệnh của lục thập theo tử vi đẩu số

Số mệnh đặc trưng của lục thập hoa giáp theo tử vi đầu số gồm 60 hoa giáp, tương ứng với 60 trường hợp. Xem tử vi của mỗi hoa giáp giúp đoán định được đường đi nước bước trong cuộc đời.

Số mệnh lục thập hoa giáp theo tử vi đẩu số
Số mệnh lục thập hoa giáp theo tử vi đẩu số

Ví dụ như sinh năm Ất Sửu (Trâu dưới nước), năm Ất Mộc, ngũ hành Thổ, nạp âm Hải Trung Kim là người khảng khái, thích xuân phong, tuổi nhỏ thường gặp tai ương cha mẹ phải cầu cúng nhiều, có vợ chồng thì tình nghĩa không sâu đậm, là nữ nhân thì cô độc, ít dựa dẫm gia đình, là người hiền lành, tinh khiết.

Ất Sửu ngũ hành Thổ, nạp âm Hải Trung Kim
Ất Sửu ngũ hành Thổ, nạp âm Hải Trung Kim

Còn nếu sinh năm Nhâm Ngọ (Ngựa trong quân), năm Nhâm Thủy, ngũ hành Hỏa, nạp âm Dương Liễu Mộc thì là người cần kiệm, cha mẹ có thể gặp họa, tai ách không thể tránh, tuổi trẻ tuy có tiền nhưng không giữ được, về già mới phát đạt, tích lũy được nhiều, nếu người nữ thì hưng gia, trưởng thành.

Nhâm Ngọ ngũ hành Hỏa, nạp âm Dương Liễu Mộc
Nhâm Ngọ ngũ hành Hỏa, nạp âm Dương Liễu Mộc

Ngoài ra, lục thập hoa giáp trả nợ tào quan là một quan niệm tâm linh nên việc làm lễ hay không làm lễ sẽ phụ thuộc vào hoàn cảnh của mỗi người. Tuy nhiên, không nên quá lạm dụng điều này mà dễ trở thành người mê tín, dị đoan.

Kết luận:

Trên đây là những giải đáp về định nghĩa, vai trò và các bản mệnh lục thập hoa giáp chi tiết. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn lục thập hoa giáp là gì cũng như ý nghĩa của nó trong lá số tử vi. Đừng quên đón đọc thêm nhiều bài viết phong thủy và nhà đất khác tại Mogi.vn nhé!

>>>Có thể bạn quan tâm:

  • Tứ Trụ Là Gì? Cách Tính Tứ Trụ Để Luận Giải Lá Số Cuộc Đời Của 1 Người
  • Bảng sao hạn của 12 con giáp năm 2023 cập nhật mới nhất
  • Mệnh Hỏa hợp mệnh gì? Khắc mệnh gì trong công danh, tình duyên

Link nội dung: http://lichamtot.com/luc-thap-hoa-giap-la-gi-so-menh-dac-trung-cua-60-hoa-mogi-a18123.html