Onii chan là gì và đọc thế nào Vì sao nhiều bạn nữ hay gọi ai đó là onii chan

Ngày 16 tháng 08 năm 2023

‘Onii chan’ là gì và đọc thế nào? Vì sao nhiều bạn nữ hay gọi ai đó là ‘onii chan’?

By Nguyễn Phương

Khi xem anime, bạn hay nghe những đứa trẻ gọi anh trai mình “onii chan”, nhưng khi xem sang một bộ phim khác, bạn lại nghe thấy một cô gái gọi một chàng trai khác là “onii chan” dù họ không phải anh em. Vậy “onii chan” là gì? Vì sao lại có nhiều trường hợp sử dụng như vậy? Check ngay thông tin cùng Nhật Ngữ Tâm Việt qua bài viết bên dưới đây nha!

MỤC LỤC BÀI VIẾT

‘Onii chan’ là gì? ‘Onii san’ là gì?

“Onii-chan” (お兄ちゃん) và “Onii-san” (お兄さん) đều có nghĩa là “anh trai”. Đây là cách người Nhật Bản dùng để gọi một người đàn ông lớn tuổi hơn mình, dù người đó có cùng huyết thống với mình hay không. Hai cụm từ này có ý nghĩa tương tự nhau, chỉ khác nhau phần hậu tố “chan” và “san” phía sau - thể hiện mức độ lịch sự và thay đổi theo từng tình huống sử dụng.

“Onii-chan” là một cách gọi thân mật và ngây thơ. Nó thường được các bạn nữ sử dụng để gọi anh trai ruột hoặc những những bạn nam lớn tuổi hơn với giọng điệu thân thiết, dễ thương và gần gũi.

“Onii-san” là một cách gọi lịch sự hơn. Nó thường được sử dụng trong các tình huống chính thức hơn, như khi nói chuyện với một bạn nam lớn tuổi hơn nhưng không quá thân quen.

Xem thêm: Wibu là gì? Bạn có đang dùng sai từ wibu?

onii chan là gì

Onii-chan là cách dùng để gọi anh trai (Nguồn: Sưu tầm)

Vì sao nhiều bạn nữ hay gọi bạn nam là ‘onii chan’?

“Onii-chan” mang ý nghĩa thân mật và gần gũi, nó tạo ra một cảm giác bình thường và tự nhiên trong giao tiếp. Bằng cách gọi bạn nam là “onii-chan,” cô gái có thể thể hiện một mức độ thân thiết và thoải mái trong mối quan hệ của họ.

Trong văn hóa Nhật Bản, hình mẫu anh trai thường phải bảo vệ và chăm sóc cho em gái. Khi bạn nữ gọi bạn nam là “onii-chan” có thể là đang thể hiện sự mong muốn được chăm sóc, hỗ trợ và bảo vệ.

Thêm vào đó, trong nhiều manga - anime cũng xuất hiện rất nhiều nhân vật nữ dễ thương, đáng yêu sử dụng “onii-chan” để gọi nhân vật nam chính khiến trái tim của nhiều khán giả tan chảy. Yếu tố này là một trong những lý do khiến từ “onii-chan” viral trên toàn thế giới. Hiện nay nhiều bạn nữ dùng “onii-chan” để gọi những bạn nam khiến họ rung rinh.

Xem thêm: A-Z học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu: Lộ trình, tài liệu!

‘Onii chan’ đọc thế nào? (Onii chan sound)

Tham khảo video dưới đây để tập gọi “onii-chan” thật ngọt ngào và dễ thương nhé!

Xem thêm: Origami là gì? 20 cách gấp origami đẹp, đơn giản

‘Onii chan baka’ nghĩa là gì?

“Baka” có nghĩa là “ngốc nghếch”. Câu “onii-chan baka” trong ngữ cảnh và tình huống khác nhau sẽ mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Các bạn gái có thể dùng cụm từ này để thể hiện ý trêu chọc nhẹ nhàng, hoặc có những lúc sử dụng để diễn tả cảm xúc tức giận và phẫn nộ.

“Onii chan baka” = “Anh trai thật là ngốc!”

Xem thêm: Yandere là gì? Yandere ngoài đời có giống trong manga không?

Xem thêm: Mì ramen là gì? Các loại mì ramen Nhật Bản thường xuất hiện trong anime

“Onii-chan baka” câu cảm thán dùng bộc lộ cảm xúc khi những đứa em giận dỗi (Nguồn: Sưu tầm)

Một số hậu tố xưng hô trong tiếng Nhật

Hậu tố ‘chan’

Trong tiếng Nhật, “chan” (ちゃん) là một hậu tố thường được sử dụng để thể hiện tình cảm thân mật, đáng yêu, dễ thương. Hậu tố “chan” thường được sử dụng với trẻ em, người thân, bạn bè hoặc người yêu.

Tránh sử dụng “chan” với người có tuổi tác lớn hơn, đặc biệt là những người có địa vị xã hội cao hơn. Điều này để thể hiện sự tôn trọng và thái độ lễ phép với đối phương.

Xem thêm: Cosplay là gì? Cosplay có kiếm được tiền không?

Hậu tố ‘san’

Trong tiếng Nhật, “san” (さん) là một hậu tố được sử dụng để chỉ sự tôn trọng và lịch sự khi nói đến người khác. Nó thường được sử dụng sau tên của người, chức vụ hoặc danh xưng của họ để thể hiện sự kính trọng. Dưới đây là một số điểm quan trọng về việc sử dụng hậu tố “san”:

Tôn trọng và lịch sự: Nó thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp với người lớn tuổi, cấp trên, đồng nghiệp hoặc người mà bạn không quen thuộc.

Sử dụng sau tên người: “San” được đặt sau tên của người mà bạn muốn thể hiện sự tôn trọng. Ví dụ, “Tanaka-san” để chỉ ông/bà Tanaka.

Sử dụng sau danh xưng hoặc chức vụ: “San” cũng có thể được sử dụng sau danh xưng hoặc chức vụ của người, chẳng hạn như “sensei” (giáo viên), “kaicho” (giám đốc), để thể hiện sự kính trọng đối với họ.

Không phụ thuộc vào giới tính: Hậu tố “san” có thể được sử dụng với cả nam và nữ, không phân biệt giới tính.

Xem thêm: Xin chào tiếng Nhật nói thế nào? 10 câu chào tiếng Nhật phổ biến!

hậu tố san

“San” là một trong những hậu tố thông dụng nhất trong tiếng Nhật (Nguồn: Nhật Ngữ Tâm Việt)

Hậu tố ‘sama’

Hậu tố “sama” (様) trong tiếng Nhật là một hậu tố rất cao cấp và được sử dụng để biểu thị một mức độ tôn trọng, lịch sự và kính trọng rất cao đối với người được đề cập. Dưới đây là một số điểm quan trọng về việc sử dụng hậu tố “sama”:

Tôn trọng tối đa: “Sama” thể hiện một mức độ tôn trọng và kính trọng vượt xa so với hậu tố “san”. Nó thường được sử dụng trong các tình huống rất trang trọng, chính thức hoặc khi nói về người có địa vị xã hội rất cao.

Sử dụng trong giao tiếp chính thức: “Sama” thường được sử dụng trong giao tiếp chính thức như trong thư từ, tài liệu, hoặc trong các tình huống đặc biệt quan trọng như trong kinh doanh, chính trị, và các sự kiện trọng đại.

Thể hiện đối xử đặc biệt: Khi sử dụng “sama,” bạn thể hiện rằng bạn đang đối xử với người được gọi vô cùng chu đáo và kính trọng.

Vì tính chất cực kỳ tôn trọng và lịch sự của “sama,” nó thường được sử dụng rất hạn chế và thường chỉ trong những tình huống đặc biệt.

Xem thêm: Otaku là gì? Như thế nào được gọi là một otaku?

Hậu tố “sama” được sử dụng để gọi một người mà bạn cực kỳ kính trọng (Nguồn: Nhật Ngữ Tâm Việt)

Hậu tố ‘kun’

Hậu tố “kun” (君) thể hiện một mức độ thân mật, thoải mái hơn so với hậu tố “san”. Bạn sẽ hay bắt gặp người lớn gọi một bé trai bằng hậu tố “kun”. Ngoài ra nó còn thường được các bạn bè cùng trang lứa hoặc đồng nghiệp nam giới dùng gọi nhau để thể hiện tình cảm yêu quý và thân thiết.

Đặc biệt hơn, khi một bạn nữ muốn tỏ tình hoặc thể hiện tình cảm của mình cho một bạn nam thì cũng có thể sử dụng hậu tố “kun”. Có thể nói đây là một trong những hậu tố “đẹp” nhất trong hệ thống từ kính ngữ của tiếng Nhật.

Xem thêm: 16 cách cảm ơn tiếng Nhật và các mẫu email cảm ơn tiếng Nhật phổ biến!

hậu tố kun

Hậu tố “kun” là một trong những hậu tố đẹp nhất trong hệ thống từ kính ngữ của tiếng Nhật (Nguồn: Sưu tầm)

Hậu tố ‘senpai’

“Senpai” là một hậu tố dùng để gọi những người có kinh nghiệm và thâm niên cao hơn trong cùng một lĩnh vực hoặc môi trường. Khi bạn đi học, “senpai” sẽ là những đàn anh, đàn chị lớn, học cao hơn trong trường, “senpai” không dùng để gọi giáo viên. Khi đi làm, “senpai” sẽ là những người đồng nghiệp đã làm việc và gắn bó với công ty, công việc lâu hơn, có thâm niên và kinh nghiệm nhiều hơn.

Xem thêm: Senpai là gì? Mối quan hệ giữa senpai với kouhai và sensei

Hậu tố ‘sensei’

“Sensei” là hậu tố dùng để gọi những người có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn cực kỳ chuyên sâu. Bạn sẽ gọi giáo viên, bác sĩ hoặc các nhà nghiên cứu là “sensei”.

Xem thêm: 25 nét đặc sắc trong văn hóa Nhật Bản khiến cả thế giới thích thú và nể phục

Cách xưng hô trong các mối quan hệ khác

Nhắc đến người của gia đình mình

Kanji Hiragana Hán Việt Tiếng Việt
家族 かぞく GIA TỘC Gia đình
祖父 そふ TỔ PHỤ Ông
祖母 そぼ TỔ MẪU
伯父 おじ BÁ PHỤ Chú, bác (lớn hơn bố, mẹ)
叔父 おじ THÚC PHỤ Chú, bác (nhỏ hơn bố, mẹ)
伯母 おば BÁ MẪU Cô, dì (lớn hơn bố, mẹ)
叔母 おば THÚC MẪU Cô, dì (nhỏ hơn bố, mẹ)
両親 りょうしん LƯỠNG THÂN Bố mẹ
ちち PHỤ Bố
はは MẪU Mẹ
兄弟 きょうだい HUYNH ĐỆ Anh / em
姉妹 しまい TỈ MUỘI Chị / em
あに HUYNH Anh trai
あね TỈ Chị gái
おとうと ĐỆ Em trai
いもうと MUỘI Em gái
夫婦 ふうふ PHU PHỤ Vợ chồng
主人 しゅじん CHỦ NHÂN Chồng
おっと PHU Chồng
家内 かない GIA NỘI Vợ
つま THÊ Vợ
従兄弟 いとこ TÙNG HUYNH ĐỆ Anh em họ (nam)
従姉妹 いとこ TÙNG TỈ MUỘI Anh em họ (nữ)
子供 こども TỬ CUNG Con cái
息子 むすこ TỨC TỬ Con trai
むすめ NƯƠNG Con gái
おい SANH Cháu trai
めい ĐIỆT Cháu gái
まご TÔN Cháu
義理の兄 ぎりのあに NGHĨA LÝ HUYNH Anh rể
義理の弟 ぎりのおとうと NGHĨA LÝ ĐỆ Em rể
義理の息子 ぎりのむすこ NGHĨA LÍ TỨC TỬ Con rể

Nhắc đến người của gia đình người khác

Kanji Hiragana Tiếng Việt
ご家族 ごかぞく Gia đình của ai đó
お爺さん おじいさん Ông
お婆さん おばあさん
伯父さん おじさん Chú, bác (lớn hơn bố, mẹ)
叔父さん おじさん Chú, bác (nhỏ hơn bố, mẹ)
伯母さん おばさん Cô, gì (lớn hơn bố, mẹ)
叔母さん おばさん Cô, gì (nhỏ hơn bố, mẹ)
ご両親 ごりょうしん Bố, mẹ
お父さん おとうさん Bố
お母さん おかあさん Mẹ
ご兄弟 ごきょうだい Anh / em
お兄さん おにいさん Anh trai
お姉さん おねえさん Chị gái
弟さん おとうとさん Em trai
妹さん いもうとさん Em gái
ご夫婦 ごふうふ Vợ, chồng
ご主人 ごしゅじん Chồng
奥さん おくさん Vợ
お子さん おこさん Đứa trẻ
息子さん むすこさん Con trai
お嬢さん おじょうさん Con gái
お孫さん おまごさん Cháu

“Onii chan” là một từ dùng để gọi anh trai một cách thân thiết. Nếu bạn có anh trai, bạn có thể thử gọi anh mình bằng danh xưng này nhé! Để biết thêm nhiều cách xưng hô cũng như tìm hiểu sâu hơn về hệ thống kính ngữ trong tiếng Nhật thì hãy tham gia học tiếng Nhật cùng với Tâm Việt ngay nha!

Link nội dung: http://lichamtot.com/onii-chan-la-gi-vi-sao-nhieu-ban-nu-hay-goi-ai-do-la-onii-chan-a16511.html