Điều kiện chuẩn và điều kiện tiêu chuẩn là gì Cách định nghĩa

Điều kiện chuẩn (ĐKC) và điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC) là gì và những thông số đằng sau cụm từ trên như nào mà được nhiều học sinh quan tâm, tìm kiếm đến vậy?

Định nghĩa điều kiện chuẩn
Định nghĩa điều kiện chuẩn

Điều kiện chuẩn và điều kiện tiêu chuẩn là gì ?

Điều kiện chuẩn và điều kiện tiêu chuẩn là điều kiện vật lý chủ yếu gồm 2 thông số chính: Nhiệt độ và Áp suất để giúp các em học sinh tìm được chỉ số 22,4 hay 24,79 để tính số mol chất.

Điều kiện chuẩn có:

- Nhiệt độ: 25oC (273+25 = 298K).

- Áp suất: 1 bar ~ 0.9869 atm.(ĐKC)

Điều kiện tiêu chuẩn có:

- Nhiệt độ: 0oC (273K).

- Áp suất: 1 atm.(ĐKTC)

Như vậy thì số 22,4 và số 24,79 các em suốt ngày phải nhớ từ công thức nào mà ra ?

Sau này chúng ta sẽ học một công thức:

n=\frac{PV}{RT}

Trong đó:

- P là áp suất có đơn vị là atm

- V là thể tích có đơn vị là lít.

- R là hằng số ~ 0.082

- T là nhiệt độ có đơn vị là Kenlvin

Chúng ta thay các thông số ở trên vào sẽ được:

- Ở điều kiện chuẩn số mol của thể tích khí được tính bằng công thức:

n=\frac{V}{24,79}

Trong đó:

V là thể tích khí ở điều kiện chuẩn có đơn vị là lít

n là số mol chất khí.

Như vậy, thể tích 1 mol của các chất khí ở điều kiện chuẩn(ĐKC) đều bằng 24,79 (lít)

- Ở điều kiện tiêu chuẩn số mol của thể tích khí được tính bằng công thức: n=\frac{V}{22,4}

Trong đó:

V là thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn có đơn vị là lít.

n là số mol chất khí.

Như vậy, thể tích 1 mol của các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn(ĐKTC) đều bằng 22,4 lít

Ví dụ tính số mol khi ở điều kiện chuẩn và điều kiện tiêu chuẩn:

- Tính số mol của 22,4 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn - (ĐKTC)

- Tính số mol của 24,79 lít khí Oxi ở điều kiện chuẩn - (ĐKC)

Bài giải:
- Số mol của 22,4 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn là n=\frac{22,4}{22,4} = 1 (mol)
- Số mol của 24,79 lít khí hidro ở điều kiện chuẩn là n=\frac{24,79}{24,79} = 1 (mol)

Link nội dung: http://lichamtot.com/dieu-kien-chuan-va-dieu-kien-tieu-chuan-la-gi-cach-dinh-nghia-a11179.html