Bạn đang tìm kiếm bản đồ Việt Nam (bản đồ vn) hay soi quy hoạch Việt Nam. Bản đồ này thể hiện đầy đủ chủ quyền lãnh thổ và biển đảo của Việt Nam, bao gồm cả quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Bản đồ cung cấp thông tin chi tiết về các địa danh, địa giới hành chính, và một số tuyến giao thông chính trên toàn quốc. Ngoài ra, còn có bảng thống kê diện tích, dân số và mật độ dân số trên toàn quốc.
Tóm tắt nội dung
Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành
Việt Nam có 63 đơn vị hành chính, bao gồm 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương. Đất nước được chia thành 7 khu vực: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Theo quy định tại điều 4 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT, Bản đồ hành chính các cấp bao gồm 6 loại như sau:
- Bản đồ hành chính toàn quốc: là bản đồ thể hiện sự phân chia và quản lý cấp tỉnh thuộc lãnh thổ Việt Nam bao gồm đất liền biển, đảo và quần đảo.
- Bản đồ hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: là bản đồ thể hiện sự phân chia và quản lý hành chính cấp huyện, xã thuộc lãnh thổ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bản đồ huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: là bản đồ thể hiện sự phân chia và quản lý cấp xã thuộc lãnh thổ một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Tập bản đồ hành chính toàn quốc: là tập bản đồ có tập hợp các bản đồ hành chính cấp tỉnh thuộc lãnh thổ Việt Nam có cùng kích thước.
- Tập bản đồ hành chính cấp tỉnh: là tập bản đồ có tập hợp các bản đồ cấp huyện thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh có cùng kích thước.
- Tập bản đồ hành chính cấp huyện: là tập bản đồ có tập hợp các bản đồ xã, phường, thị trấn thuộc đơn vị hành chính cấp huyện có cùng kích thước.
Bản đồ Việt Nam Vector
File bản đồ Việt Nam Vector bao gồm các file: PDF, CDR,JPG, AI
Tải bản đồ Việt Nam Vector 1 tại đây
Tải bản đồ Việt Nam Vector 2 tại đây
Bản đồ Miền Bắc, Việt Nam
- Tây Bắc Bộ: Bao gồm các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La.
- Đông Bắc Bộ: Bao gồm các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.
- Đồng bằng sông Hồng: Bao gồm các tỉnh Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Thái Bình, Ninh Bình, Vĩnh Phúc.
Bản đồ Miền Trung, Việt Nam phóng to
- Bắc Trung Bộ: Bao gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Nam Trung Bộ: Bao gồm các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Bản đồ Tây Nguyên, Việt Nam phóng to
- Buôn Đôn: Nơi có vườn quốc gia Yok Đôn với hệ sinh thái đa dạng và phong phú.
- Măng Đen: Khu du lịch sinh thái nổi tiếng với khí hậu mát mẻ và nhiều cảnh đẹp thiên nhiên.
- Đà Lạt: Thành phố ngàn hoa với khí hậu ôn hòa và nhiều điểm tham quan hấp dẫn như Hồ Xuân Hương, Thung Lũng Tình Yêu, Lang Biang.
- Bảo Lạc: Huyện miền núi phía Bắc tỉnh Cao Bằng, nơi có nhiều bản làng dân tộc Tày sinh sống và giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống.
- Kon Tum: Tỉnh có nhiều di tích lịch sử và văn hóa như Nhà rông Kon Klor, Thác Đray Nur, Chùa Kon Tum.
Bản đồ Nam Bộ, Việt Nam phóng to
Đông Nam Bộ là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Việt Nam, bao gồm 6 tỉnh thành phố:
- Thành phố Hồ Chí Minh: Thành phố lớn nhất Việt Nam với nhiều di tích lịch sử, văn hóa và khu vui chơi giải trí.
- Bà Rịa - Vũng Tàu: Thành phố biển với nhiều bãi tắm đẹp và khu du lịch.
- Bình Dương: Tỉnh có nhiều khu công nghiệp và khu đô thị mới.
- Bình Phước: Tỉnh có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
- Đồng Nai: Tỉnh có nhiều khu công nghiệp và khu du lịch sinh thái.
- Tây Ninh: Tỉnh có nhiều di tích lịch sử và văn hóa.
- Cần thơ: Thành phố lớn thứ hai Việt Nam với nhiều kênh rạch và vườn trái cây
- An Giang: Tỉnh có nhiều núi non và khu du lịch sinh thái.
- Kiên Giang: Tỉnh có nhiều đảo và khu du lịch biển
- Đồng Tháp: Tỉnh có nhiều cánh đồng lúa và di tích lịch sử.
- Tiền Giang: Tỉnh có nhiều miệt vườn trái cây và khu du lịch sinh thái.
- Bến Tre: Tỉnh có nhiều dừa nước và miệt vườn.
- Vĩnh Long: Tỉnh có nhiều cù lao và miệt vườn
- Hậu Giang: Tỉnh có nhiều vườn trái cây và miệt vườn.
- Sóc Trăng: Tỉnh có nhiều di tích lịch sử và văn hóa.
- Bạc Liêu: Tỉnh có nhiều cánh đồng muối và khu du lịch biển.
Bản đồ du lịch Việt Nam phóng to
Việt Nam có nhiều điểm đến du lịch nổi tiếng, trải dài từ Bắc vào Nam. Dưới đây là một mô tả chi tiết về các điểm du lịch chính theo từng vùng địa lý của đất nước
Bản đồ này thể hiện thời điểm thích hợp để du lịch đến các địa điểm khác nhau ở Việt Nam. Ví dụ, nếu bạn muốn đi du lịch biển, bạn nên đi vào mùa hè khi thời tiết nắng nóng và ít mưa. Nếu bạn muốn đi du lịch núi, bạn nên đi vào mùa thu hoặc mùa xuân khi thời tiết mát mẻ và dễ chịu.
Bản đồ khí hậu chung Việt Nam phóng to
Miền Bắc:Khí hậu cận nhiệt đới ẩm, với mùa hè nóng ẩm và mùa đông lạnh khô
- Miền Trung: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa hè nóng ẩm và mưa nhiều, mùa đông ít mưa và tương đối khô ráo.
- Miền Nam: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4.
- Khí hậu núi cao: Lạnh quanh năm, nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
- Khí hậu biển: Ôn hòa, ẩm ướt, quanh năm có gió biển thổi vào.
Bản đồ địa hình Việt Nam
Việt Nam có địa hình đa dạng, với nhiều loại địa hình khác nhau như:
- Núi: Núi chiếm khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ Việt Nam. Dãy núi chính ở Việt Nam là dãy Trường Sơn, chạy dọc theo chiều Bắc - Nam của đất nước. Ngoài ra, còn có các dãy núi khác như: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Mẫu Sơn, dãy Bạch Mã,…
- Đồi: Đồi là loại địa hình phổ biến thứ hai ở Việt Nam, thường xuất hiện ở các khu vực ven biển và đồng bằng.
- Đồng bằng: Đồng bằng chiếm khoảng 1/4 diện tích lãnh thổ Việt Nam. Các đồng bằng lớn ở Việt Nam bao gồm: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Mã,…
- Bờ biển: Bờ biển Việt Nam dài hơn 3.200 km, với nhiều vịnh, đảo và bán đảo.
- Sông ngòi: Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc, với hơn 3.000 con sông và suối. Sông lớn nhất Việt Nam là sông Hồng.
Phân chia địa hình Việt Nam
Việt Nam thường được chia thành 6 vùng địa hình chính:
- Vùng Tây Bắc: Núi cao hiểm trở, với nhiều đỉnh núi cao trên 2.000 m.
- Vùng Đông Bắc: Núi thấp và đồi, với nhiều thung lũng và đồng bằng.
- Vùng Duyên hải Bắc Bộ: Bờ biển dài, nhiều vịnh và đảo.
- Vùng Đồng bằng sông Hồng: Đồng bằng phì nhiêu, nhiều sông ngòi.
- Vùng Trung Bộ: Núi cao và đồi, xen kẽ với các đồng bằng ven biển.
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Đồng bằng phì nhiêu, nhiều sông ngòi.
Bản đồ địa hình Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc:
- Hiểu biết về địa hình của đất nước.
- Lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Phòng chống thiên tai.
- Nghiên cứu khoa học.
- Giáo dục.
Bản đồ Việt Nam qua các thời kỳ từ trước tới nay phóng to
Bản đồ Việt Nam thời kỳ Nước Văn Lang và Âu Lạc (thế kỷ 8 - 257 TCN)
Bản đồ Việt Nam thời kỳ Giao Châu (226 TCN - 43 TCN)
Bản đồ Việt Nam thời kỳ Đại Việt (1400 - 1802)
Bản đồ Việt Nam thời kỳ Việt Nam (1802 - 1835)
Bản đồ Việt Nam thời kỳ Đại Nam (1802 - 1895)
Bản đồ Việt Nam thời kỳ Việt Nam thời kỳ 1945 - Nay
Bản đồ Việt Nam đài thông tin duyên hải
Hệ thống Đài Thông tin duyên hải Việt Nam là đơn vị chính thức được nhà nước giao nhiệm vụ cung cấp thông tin liên lạc cho tàu cá và đã hoàn thành các nhiệm vụ này. Đây là hệ thống dân sự, bảo đảm khả năng phối hợp quốc tế tốt.
Bản đồ các khu vực trên lãnh thổ Việt Nam
- Khu vực Miền Bắc được chia thành 3 vùng lãnh thổ nhỏ: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc bộ, Đồng bằng sông Hồng.
- Khu vực Miền Trung được chia làm 3 tiểu vùng: Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
- Khu vực Nam Bộ: Vùng Đông Nam Bộ, Đảo Phú Quốc.
Bản đồ khu công nghiệp Việt Nam
Tên Khu công nghiệp | Địa phương | Diện tích năm 2020 | Văn bản phê duyệt |
---|---|---|---|
KCN Sonadezi Châu Đức | Bà Rịa - Vũng Tàu | 2287 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hiệp Phước | TP. Hồ Chí Minh | 2000 | Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg |
KCN Tân Phú Trung | 590 | Số 861/CP-CN | |
KCN Đông Nam | 342,53 | Quyết định số 5945/QĐ-UBND | |
KCN Phước Đông | Tây Ninh | 3158 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Song Khê - Nội Hoàng | Bắc Giang | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Lương Sơn | Hòa Bình | 72 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Mai Sơn | Sơn La | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Lương Sơn | Thái Nguyên | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Sông Công 2 | Thái Nguyên | 250 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phù Ninh | Phú Thọ | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Bình An | Tuyên Quang | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Phố Mới | Lào Cai | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN phía Đông Nam | Điện Biên | 60 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thanh Bình | Bắc Kạn | 70 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bình Vàng | Hà Giang | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN phía Nam Yên Bái | Yên Bái | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đồng Bành | Lạng Sơn | 207 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đề Thám | Cao Bằng | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Quế Võ III 2020-08-08 | Bắc Ninh | 303.8 (Giai đoạn 1) | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Sơn - Hạp Lĩnh | Bắc Ninh | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Yên Phong II | Bắc Ninh | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Quế Võ II | Bắc Ninh | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thuận Thành | Bắc Ninh | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tân Trường 2020-08-08 | Hải Dương | 198 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Sách 2020-08-08 | Hải Dương | 62 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phúc Điền 2020-08-08 | Hải Dương | 82 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Việt Hoà | Hải Dương | 47 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phú Thái | Hải Dương | 72 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Cộng Hoà | Hải Dương | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tàu thủy Lai Vu | Hải Dương | 212 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Minh Quang 2020-08-08 | Hưng Yên | 153 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN thị xã Hưng Yên | Hưng Yên | 60 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Minh Đức | Hưng Yên | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Vĩnh Khúc | Hưng Yên | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đò Nống - Chợ Hỗ | Hải Phòng | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Cầu Kiền | Hải Phòng | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tràng Duệ | Hải Phòng | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tàu thủy An Hồng | Hải Phòng | 30 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Mai | Quảng Ninh | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tàu thủy Cái Lân | Quảng Ninh | 70 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hà Nội Đài Tư 2020-08-08 | Hà Nội | 40 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Quang Minh 2020-08-08 | Hà Nội | 343 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thạch Thất Quốc Oai 2020-08-08 | Hà Nội | 148 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Anh | Hà Nội | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Sóc Sơn | Hà Nội | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Khai Quang | Vĩnh Phúc | 262 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Chấn Hưng | Vĩnh Phúc | 80 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bá Thiện 2 2012-11-29 | Vĩnh Phúc | 327 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Hòa | Thái Bình | 400 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đồng Văn II 2020-08-08 | Hà Nam | 323 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Châu Sơn | Hà Nam | 170 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Ascendas - Protrade | Hà Nam | 300 | Công văn 1350/TTg-KTN |
KCN Liêm Cần - Thanh Bình | Hà Nam | 200 | Công văn 1350/TTg-KTN |
KCN Thanh Liêm | Hà Nam | 293 | Quyết định số 281/QĐ-TTg |
KCN ITAHAN | Hà Nam | 300 | Công văn 1350/TTg-KTN |
KCN Đồng Văn I | Hà Nam | 300 | Quyết định 1107/QĐ-TTg |
KCN Mỹ Trung | Nam Định | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bảo Minh | Nam Định | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thành An | Nam Định | 105 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hồng Tiến (Ý Yên I) | Nam Định | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nghĩa An (Nam Trực) | Nam Định | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Ý Yên II (Ý Yên) | Nam Định | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Gián Khẩu | Ninh Bình | 262 | Công văn số: 1818/TTg-KTN |
KCN Khánh Phú | Ninh Bình | 334 | Công văn số: 1818/TTg-KTN |
KCN Phúc Sơn | Ninh Bình | 134 | Công văn số: 1818/TTg-KTN |
KCN Khánh Cư | Ninh Bình | 170 | Công văn số: 1818/TTg-KTN |
KCN Kim Sơn | Ninh Bình | 200 | Quyết định số: 1499/TTg-KTN 2014-08-20 |
KCN Tam Điệp II | Ninh Bình | 386 | Quyết định số: 1499/TTg-KTN 2014-08-20 |
KCN Tam Điệp I | Ninh Bình | 64 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bỉm Sơn, Bắc Khu A 2020-08-08 tại Wayback Machine | Thanh Hóa | 450 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Lam Sơn | Thanh Hoá | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Cửa Lò | Nghệ An | 50 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hạ Vàng | Hà Tĩnh | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Gia Lách | Hà Tĩnh | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bắc Đồng Hới | Quảng Bình | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Quán Ngang | Quảng Trị | 140 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tứ Hạ | Thừa Thiên Huế | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phong Thu | Thừa Thiên Huế | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hoà Cầm 2 | Đà Nẵng | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hoà Ninh | Đà Nẵng | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thuận Yên | Quảng Nam | 230 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Quế Sơn | Quảng Nam | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phổ Phong | Quảng Ngãi | 140 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phú Tài | Bình Định | 350 | Quyết định số 1127/QĐ-TTg |
KCN Long Mỹ | Bình Định | 120 | Quyết định số 561/CP-CN |
KCN Cát Trinh | Bình Định | 370 | Quyết định số 1975/TTg-KTN |
KCN Bình Nghi - Nhơn Tân | Bình Định | 370 | Quyết định số 1975/TTg-KTN |
KCN Nhơn Hội | Bình Định | 1050 | Quyết định số 141/2005/QĐ-TTg |
KCN Nhơn Hòa | Bình Định | 320 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hoà Hội | Bình Định | 340 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Bắc Sông Cầu | Phú Yên | 105 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Phú | Phú Yên | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hòa Tâm | Phú Yên | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Cam Ranh | Khánh Hoà | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bắc Cam Ranh | Khánh Hoà | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Du Long | Ninh Thuận | 410 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hàm Kiệm I | Bình Thuận | 147 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hàm Kiệm II | Bình Thuận | 433 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phan Thiết I | Bình Thuận | 58 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phan Thiết II | Bình Thuận | 47 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hòa Phú | Đắk Lăk | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tây Pleiku | Gia Lai | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hòa Bình | Kon Tum | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phú Hội | Lâm Đồng | 174 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nhân Cơ | Đắk Nông | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tân Phú | Đồng Nai | 60 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Ông Kèo | Đồng Nai | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bàu Xéo | Đồng Nai | 500 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Lộc An - Bình Sơn | Đồng Nai | 500 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Đức | Đồng Nai | 450 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Khánh | Đồng Nai | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Giang Điền | Đồng Nai | 500 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Dầu Giây | Đồng Nai | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Mỹ Phước 1 | Bình Dương | 450 | Quyết định số 452/QĐ-TTg |
KCN Mỹ Phước 2 | Bình Dương | 800 | Quyết định số 59/TTg-CN |
KCN Mỹ Phước 3 | Bình Dương | 1000 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Xanh Bình Dương | Bình Dương | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Tây | Bình Dương | 500 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Việt Nam - Singapore | Bình Dương | 500 | Quyết định số 870/TTg |
KCN VSIP II | Bình Dương | 345 | Quyết định số 870/TTg |
KCN VSIP III | Bình Dương | 1000 | Quyết định số 40/QĐ-TTg |
KCN Bàu Bàng | Bình Dương | 997,74 | Quyết định số số 566/TTg-CN |
KCN Bình An | Bình Dương | 25,9 | Quyết định số 1722/CP-CN |
KCN Đất Cuốc | Bình Dương | 212,84 | Quyết định số 3590/QĐ |
KCN Nam Tân Uyên | Bình Dương | 330,51 | Quyết định số 1717/CP-CN |
KCN Nam Tân Uyên Mở Rộng | Bình Dương | 288,52 | Quyết định số 1285/TTg-KCN |
KCN Rạch Bắp | Bình Dương | 278,6 | Quyết định số 1838/TTg-CN |
KCN Sóng Thần 1 | Bình Dương | 178 | Quyết định số 577/TTg |
KCN Sóng Thần 2 | Bình Dương | 279,27 | Quyết định số 796/TTg |
KCN Sóng Thần 3 | Bình Dương | 533,85 | Quyết định số 912/QĐ-TTg |
KCN Tân Đông Hiệp A | Bình Dương | 52,86 | Quyết định số 1282/QĐ-TTg |
KCN Tân Đông Hiệp B | Bình Dương | 162,92 | Quyết định số 327/TTg |
KCN Thới Hoà | Bình Dương | 202,4 | Quyết định số số 1717/CP-CN |
KCN Việt Hương 2 | Bình Dương | 250 | Quyết định số 3681/QĐ-CT |
KCN Tân Bình | Bình Dương | 352,5 | Quyết định số 1158/TTg-KTN |
KCN Phú Tân | Bình Dương | 107 | Quyết định số 912/QĐ-TTg |
KCN Bình Đường | Bình Dương | 16,5 | Quyết định số 196/TTg |
KCN Mai Trung | Bình Dương | 50,55 | Quyết định số 1475/CP-CN |
KCN Minh Hưng - Sikico | Bình Phước | 655 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Đồng Phú | Bình Phước | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tân Khai | Bình Phước | 700 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Minh Hưng | Bình Phước | 700 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đồng Xoài | Bình Phước | 650 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bắc Đồng Phú | Bình Phước | 250 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Hương | Bà Rịa - Vũng Tàu | 400 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phú Hữu | TP. Hồ Chí Minh | 162 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Trâm Vàng | Tây Ninh | 375 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Cầu Tràm (Cầu Đước) | Long An | 80 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Mỹ Yên - Tân Bửu - Long Hiệp | Long An | 340 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nhật Chánh | Long An | 122 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đức Hòa III | Long An | 2300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thạnh Đức | Long An | 256 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Nhật Tân | Long An | 120 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Hậu (bao gồm 3 giai đoạn) | Long An | 425 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tân Thành | Long An | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Tân Tập | Long An | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bắc Tân Tập | Long An | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tàu thủy Soài Rạp | Tiền Giang | 290 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Hiệp | Bến Tre | 72 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Sông Hậu | Đồng Tháp | 60 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bình Minh | Vĩnh Long | 162 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hưng Phú 2 | Cần Thơ | 226 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bình Long | An Giang | 67 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bình Hòa | An Giang | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thạnh Lộc | Kiên Giang | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Rạch Vợt | Kiên Giang | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Sông Hậu | Hậu Giang | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Trần Đề | Sóc Trăng | 140 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đại Ngãi | Sóc Trăng | 120 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Trà Kha | Bạc Liêu | 66 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
Bản đồ chăn nuôi, Cây công nghiệp, Lúa nước Việt Nam
Bản đồ công nghiệp Việt Nam
Bản đồ công nghiệp Việt Nam thể hiện sự phân bố của các khu công nghiệp (KCN) trên toàn quốc. KCN là những khu vực được quy hoạch để tập trung các hoạt động công nghiệp, với cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ đầy đủ.
Hiện nay, Việt Nam có hơn 700 KCN đang hoạt động, trải đều khắp cả nước. Các KCN được tập trung nhiều nhất ở các tỉnh thành phố khu vực phía Nam như: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An,…
Bản đồ Dân Số Việt Nam
Theo số liệu của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số Việt Nam là 96.208.984 người, trong đó:
- Dân số nam: 47.881.061 người (chiếm 49,8%)
- Dân số nữ: 48.327.923 người (chiếm 50,2%)
- Mật độ dân số: 1.319 người/km²
- Tỷ lệ tăng dân số: 1,4%/năm
Dân số Việt Nam phân bố không đều trên lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở các khu vực đồng bằng và ven biển.
- Vùng đồng bằng: Chiếm khoảng 21% diện tích lãnh thổ, nhưng tập trung tới 70% dân số.
- Vùng trung du và miền núi: Chiếm khoảng 79% diện tích lãnh thổ, nhưng chỉ tập trung 30% dân số.
Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ, với tỷ lệ người dưới 15 tuổi chiếm khoảng 35%.
Bản đồ dân số Việt Nam là một công cụ hữu ích để nghiên cứu về sự phân bố, mật độ và cơ cấu dân số của Việt Nam. Nó được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
- Lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Phòng chống thiên tai.
- Nghiên cứu khoa học.
- Giáo dục.
Bản đồ dân tộc Việt Nam
Bản đồ dân tộc Việt Nam thể hiện sự phân bố của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam. Việt Nam có 54 dân tộc được công nhận, trong đó Kinh là dân tộc đa số, chiếm khoảng 86% dân số. Các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở các khu vực miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và một số nơi ở đồng bằng sông Cửu Long.
Bản đồ dân tộc Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc:
- Nâng cao nhận thức về sự đa dạng văn hóa của Việt Nam.
- Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số.
- Thực hiện chính sách dân tộc bình đẳng.
- Nghiên cứu khoa học.
- Giáo dục.
Bản đồ Đất, Thực Vật và Động Vật Việt Nam
Bản đồ địa chất khoảng sản Việt Nam
Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam thể hiện sự phân bố của các loại khoáng sản trên lãnh thổ Việt Nam. Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng, bao gồm:
- Khoáng sản kim loại: Quặng sắt, quặng đồng, quặng chì, quặng kẽm, quặng thiếc, quặng vàng, quặng bauxite,…
- Khoáng sản phi kim loại: Than, đá vôi, thạch cao, florit, cao lanh, đất sét, cát xây dựng,…
- Khoáng sản năng lượng: Dầu khí, than đá
Vai trò của bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam:
Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc:
- Tìm kiếm và khai thác khoáng sản: Bản đồ giúp các nhà địa chất xác định vị trí và trữ lượng của các mỏ khoáng sản, từ đó lập kế hoạch khai thác hợp lý.
- Quản lý tài nguyên khoáng sản: Bản đồ giúp các cơ quan quản lý nhà nước theo dõi, giám sát hoạt động khai thác khoáng sản, cũng như có những chính sách quản lý phù hợp.
- Nghiên cứu khoa học: Bản đồ được sử dụng trong các nghiên cứu khoa học về địa chất, khoáng sản, môi trường,…
- Giáo dục: Bản đồ được sử dụng trong giảng dạy môn địa lý ở các trường học.
Bản đồ giao thông Việt Nam
Bản đồ giao thông Việt Nam thể hiện các hệ thống đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không kết nối các tỉnh thành trên cả nước. Dưới đây là một mô tả chi tiết về các hệ thống giao thông chính ở Việt Nam:
Đường bộ
- Quốc lộ 1A: Tuyến đường quan trọng chạy dọc từ Bắc đến Nam, kết nối Hà Nội với TP.HCM.
- Quốc lộ 5: Kết nối Hà Nội với Hải Phòng.
- Quốc lộ 51: Kết nối TP.HCM với Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cao tốc Bắc - Nam: Một trong những dự án lớn đang được xây dựng để nâng cấp và mở rộng hệ thống đường bộ từ Bắc đến Nam.
Đường sắt
- Đường sắt Bắc - Nam: Tuyến đường sắt xuyên suốt từ Hà Nội đến TP.HCM, đi qua nhiều tỉnh thành lớn.
- Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai: Kết nối Hà Nội với vùng Tây Bắc và biên giới Việt - Trung.
- Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng: Kết nối Hà Nội với cảng Hải Phòng.
Đường thủy
- Sông Hồng: Hệ thống giao thông thủy nội địa quan trọng ở miền Bắc.
- Sông Cửu Long: Hệ thống sông ngòi chằng chịt ở miền Tây Nam Bộ, tạo thành mạng lưới giao thông thủy nội địa phong phú.
- Cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Đường hàng không
- Sân bay quốc tế Nội Bài: Phục vụ khu vực Hà Nội và miền Bắc.
- Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất: Phục vụ khu vực TP.HCM và miền Nam.
- Sân bay quốc tế Đà Nẵng: Phục vụ khu vực miền Trung.
- Các sân bay khác: Cần Thơ, Cam Ranh, Phú Quốc.
Bản đồ các hệ thống sông Việt Nam
13 lưu vực sông lớn và quan trọng, gồm: lưu vực sông Hồng - Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ Cùng, Mã, Cả, Hương, Vu Gia - Thu Bồn, Trà Khúc, Kôn - Hà Thanh, Ba, Sê San, Srê Pốk, Đồng Nai, Mê Công.
Bản đồ Khí hậu Việt Nam
Miền Bắc có hai mùa rõ rệt: mùa Hạ và mùa Đông. Miền Trung và Nam Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong khi miền cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ mang đặc điểm khí hậu cận xích đạo.
Bản đồ mức hỗ trợ với trẻ em mầm non Việt Nam
Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 105/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Trẻ em thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
Bản đồ nông nghiệp chung
Bản đồ nông nghiệp chung Việt Nam là bản đồ thể hiện sự phân bố các vùng nông nghiệp chính và các đặc điểm nông nghiệp cơ bản của Việt Nam. Bản đồ này có thể thể hiện nhiều thông tin khác nhau, bao gồm:
- Vị trí các vùng nông nghiệp: Bản đồ có thể thể hiện vị trí của các vùng nông nghiệp chính như vùng đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, vùng duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên,…
- Đặc điểm khí hậu: Bản đồ có thể thể hiện đặc điểm khí hậu của các vùng nông nghiệp như nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm,…
- Đặc điểm thổ nhưỡng: Bản đồ có thể thể hiện đặc điểm thổ nhưỡng của các vùng nông nghiệp như loại đất, độ phì,…
- Cây trồng chính: Bản đồ có thể thể hiện cây trồng chính của các vùng nông nghiệp như lúa, cà phê, cao su, thủy sản,…
- Vật nuôi chính: Bản đồ có thể thể hiện vật nuôi chính của các vùng nông nghiệp như bò, lợn, gà,…
Bản đồ nông nghiệp chi tiết Việt Nam
Bản đồ nông nghiệp chi tiết của Việt Nam thể hiện các vùng sản xuất nông nghiệp chính, bao gồm các loại cây trồng và vật nuôi đặc trưng của từng vùng. Dưới đây là mô tả chi tiết về các vùng nông nghiệp chủ yếu và đặc điểm sản xuất của từng vùng:
Miền Bắc
- Đồng bằng sông Hồng
- Cây trồng chủ lực: Lúa, rau màu, cây ăn quả (cam, quýt).
- Chăn nuôi: Gia cầm, lợn.
- Đặc sản: Gạo tám thơm, vải thiều.
- Trung du và miền núi phía Bắc
- Cây trồng chủ lực: Cây công nghiệp (chè, quế), cây ăn quả (mận, táo mèo).
- Chăn nuôi: Trâu, bò, dê.
- Đặc sản: Chè Tân Cương, mận hậu.
Miền Trung
- Bắc Trung Bộ
- Cây trồng chủ lực: Lúa, ngô, khoai sắn, cây công nghiệp (lạc, thuốc lá).
- Chăn nuôi: Bò, dê.
- Đặc sản: Cam Vinh, lạc Nghệ An.
- Duyên hải Nam Trung Bộ
- Cây trồng chủ lực: Lúa, mía, cây ăn quả (xoài, thanh long).
- Chăn nuôi: Gia cầm, bò.
- Đặc sản: Thanh long Bình Thuận, nho Ninh Thuận.
- Tây Nguyên
- Cây trồng chủ lực: Cà phê, hồ tiêu, cao su, điều.
- Chăn nuôi: Bò, lợn.
- Đặc sản: Cà phê Buôn Ma Thuột, hồ tiêu Gia Lai.
Miền Nam
- Đông Nam Bộ
- Cây trồng chủ lực: Cao su, điều, tiêu, cây ăn quả (mít, sầu riêng).
- Chăn nuôi: Gia cầm, lợn.
- Đặc sản: Sầu riêng Ri6, điều Bình Phước.
- Đồng bằng sông Cửu Long
- Cây trồng chủ lực: Lúa, cây ăn quả (xoài, bưởi, chôm chôm), cây công nghiệp (mía, dừa).
- Chăn nuôi: Gia cầm, cá tra, tôm.
- Đặc sản: Gạo nàng thơm chợ Đào, xoài cát Hòa Lộc, dừa Bến Tre.
Bản đồ thương mại Việt Nam
Bản đồ thương mại Việt Nam là bản đồ thể hiện sự phân bố của các hoạt động thương mại trên lãnh thổ Việt Nam. Bản đồ này có thể thể hiện nhiều thông tin khác nhau, bao gồm:
- Vị trí các doanh nghiệp: Bản đồ có thể thể hiện vị trí của các doanh nghiệp theo ngành nghề, quy mô, hình thức sở hữu,…
- Mật độ hoạt động thương mại: Bản đồ có thể thể hiện mật độ hoạt động thương mại theo khu vực, địa phương,…
- Lưu thông hàng hóa: Bản đồ có thể thể hiện lưu thông hàng hóa theo tuyến đường, phương tiện vận tải,…
- Thị trường thương mại: Bản đồ có thể thể hiện thị trường thương mại theo khu vực, quốc gia,…
Bản đồ các loại đất chính
- Nhóm đất nông nghiệp: Đất trồng cây hàng năm, Đất trồng cây lâu năm, Đất rừng phòng hộ, Đất rừng đặc dụng, Đất rừng sản xuất, Đất làm muối, Đất nuôi trồng thủy sản
- Nhóm đất phi nông nghiệp: Đất ở đô thị, Đất ở nông thôn, Đất đặc dụng.
- Nhóm đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng trong các khu vực quy hoạch, Đất chưa sử dụng ngoài các khu vực quy hoạch
Hướng dẫn vẽ Bản Đồ Việt Nam rõ ràng chi tiết nhất cực dễ
Để vẽ bản đồ Việt Nam một cách rõ ràng và chi tiết nhất, bạn có thể tuân theo các bước sau:
- Chuẩn bị vật liệu và công cụ:
- Giấy vẽ hoặc bảng trắng lớn.
- Bút marker hoặc bút màu.
- Bản đồ Việt Nam để tham khảo (có thể tìm trên internet hoặc sách giáo trình).
- Thước kẻ và compa để đo kích thước.
- Vẽ hình dạng của Việt Nam:
- Bắt đầu với hình dạng cơ bản của đất nước, vẽ một hình chữ S nghiêng, tạo ra hình dáng đặc trưng của Việt Nam.
- Sử dụng thước kẻ để đo và đảm bảo tỉ lệ chính xác.
- Đánh dấu các địa danh chính:
- Vẽ các đường biên của các tỉnh thành trên bản đồ theo hình dạng thực tế.
- Đánh dấu các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng bằng các chấm hoặc hình tròn lớn.
- Thêm các chi tiết khác:
- Vẽ các sông lớn như sông Hồng, sông Sài Gòn, sông Cửu Long, và các dãy núi như dãy Trường Sơn, dãy Annamite.
- Đánh dấu các biển lớn như biển Đông, biển Hoàng Sa, biển Trường Sa.
- Chú thích và ghi chú:
- Thêm chú thích cho các thành phố, sông, dãy núi để bản đồ trở nên dễ hiểu hơn.
- Ghi chú các biên giới quốc gia, các khu vực đặc biệt như vịnh Hạ Long, Sapa, Đà Lạt.
- Kiểm tra và hoàn thiện:
- Kiểm tra lại bản đồ để đảm bảo không có sai sót về vị trí và chi tiết.
- Hoàn thiện bản đồ bằng cách thêm màu sắc và các chi tiết nhỏ để làm nổi bật và dễ nhìn hơn.
Lưu ý rằng, việc vẽ bản đồ cần sự tỉ mỉ và kiên nhẫn, nhưng với các bước trên, bạn có thể tạo ra một bản đồ Việt Nam rõ ràng và chi tiết một cách dễ dàng.
Bản đồ quy hoạch Việt Nam mới nhất 2024
Liên hệ:
Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
- CSKH: 0967 849 918
- Email: [email protected]
- Website: https://meeymap.com/