Trọng lượng riêng của thép - cách tính chi tiết và đơn giản
24 Tháng sáu, 2021
Trọng lượng riêng của thép quyết định nhiều đến khối lượng cấu kiện. Vì thế bạn cần nắm bắt rõ ràng về khối lượng và trọng lượng riêng của thép để tránh các trường hợp sai lệch.
Phân biệt trọng lượng riêng và khối lượng riêng.
Nhiều người nhầm lẫn 2 khái niệm trọng lượng và khối lượng riêng là một. Tuy nhiên đây là 2 khái niệm khác nhau nên hy vọng bạn hãy đọc thật kỹ bài viết này để phân biệt được 2 khái niệm.
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng là một thuật ngữ chỉ đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất. Đại lượng được tính bằng thương số giữu khối lượng và thể tích của vật.
Công thức tính khối lượng riêng.
D = m/V
- D là khối lượng riêng cần tính (kg/m³).
- m là khối lượng vật (kg).
- V là thể tích (m³).
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối trên một vật thể. Đơn vị của trọng lượng riêng là niutơn trên một mét khối kí hiệu là (N/m³). Trọng lượng riêng được tính bằng trọng lượng chia thể tích.
Công thức tính trọng lượng riêng.
d = P/V
Trọng lượng riêng = khối lượng riêng x gia tốc trọng trường.
d = D x 9.81
với:
- d là trọng lượng riêng (N/m³).
- P là trọng lượng được tính bằng đơn vị (N).
- v là thể tích (m³).
Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thép
* Khối lượng riêng của thép
Khối lượng riêng của thép thường giao động khoảng 7750 - 8050 kg/m³. Do thép là hợp kim nên khối lượng riêng của thép không cố định, và thường được quy định ở mức 7850 kg/m³.
Khối lượng riêng của thép là 7.850 kg/m³, từ đó ta có thể tính được khối lượng của bất kỳ cây thép nào nếu có hình dáng và chiều dài.
Khối lượng ( kg ) = 7.850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang A
* Trọng lượng riêng của thép
Với gia tốc trọng trường là 9.81 ( gần bằng 10) và mức quy định khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m³, thì trọng lượng riêng của thép cũng được quy định ở mức tương đối là 78500 N/m³.
Khối lượng của thép
Khối lượng của thép phụ thuộc vào khối lượng riêng và thể tích của thép.
Công thức:
Khối lượng = khối lượng riêng x thể tích
m = D x V = D x L x S
Trong đó:
- m là khối lượng của thép (kg)
- D là khối lượng riêng của thép
- V là thể tích = Chiều dài (L) x tiết diện(S)
Tham khảo: Bảng tra thép hình tiêu chuẩn
Cách tính trọng lượng của một số loại thép
Cách tính trọng lượng của thép tấm
Trọng lượng thép tấm(kg) = Độ dày (mm) x chiều rộng (mm) x chiều dài (mm) x 7.85 (g/m³)
Cách tính trọng lượng của thép hộp
Trọng lượng thép hộp(kg) = [ 4 x độ dày x cạnh - 4 x độ dày x độ dày] x 7.85 x chiều dài.
Cách tính trọng lượng cây đặc vuông
Trọng lượng thép đặc vuông = 0.0007854 x đường kính ngoài x đường kính ngoài x 7.85 x chiều dài.
Kết luận
Trên đây là những công thức tính khối lượng, khối lượng riêng trọng lượng, trọng lượng riêng của thép. Hi vọng nó giúp ích được trong công việc của bạn.
Thép Đại Phát là doanh nghiệp sản xuất, thương mại tất cả các loại thép! xin được đồng hành cùng bạn!
Ngoài ra Đại Phát chúng tôi còn cung cấp thêm các sản phẩm thép hình như: Thép hình H , Thép hình I, Thép hình V…
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Thép Đại Phát.
Cụm công nghiệp Bình Phú, huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội.
KM19 Đại lộ Thăng Long - KCN Thạch Thất Quốc Oai, huyện Quốc Oai, TP. Hà Nội.