Onii chan là gì? Cách gọi Onee chan, Onii san sử dụng khi nào?
Onii chan là gì? Onee chan khác gì với Onii chan? Có thể bạn đã bắt gặp từ “Onii chan” khi xem anime. Nhưng bạn có biết nó có ý nghĩa gì không? Và nó được sử dụng như thế nào? Nó có liên quan gì đến các cách xưng hô trong tiếng Nhật không?
Sau đây hãy cùng Du học ALoha khám phá nhé!
Onii chan là gì?
Onii chan có nghĩa là Anh trai trong tiếng Nhật. Cụm từ này được con gái Nhật sử dụng với những người con trai lớn tuổi hơn dù cùng huyết thống hay không. “Chan” là 1 cách gọi thân mật. Trong gia đình hay bạn bè thân thiết, hậu tố “chan” cũng được sử dụng khá nhiều.
Các hậu tố chan thường được sử dụng như:
- Ojii chan ~ ông - おじいちゃん
- Obaa chan ~ bà - おばあちゃん
- Otou chan ~ bố - おとうちゃん
- Okaa chan ~ mẹ - おかあちゃん
- Onii chan ~ anh trai - お兄ちゃん
- Onee chan ~ chị - お姉ちゃん
Ngoài ra, ba mẹ cũng có thể gọi con cái mình bằng “kun” (con trai), “chan” (con gái), ở đây “kun” và “chan” mang ý nghĩa là bé bỏng, bé cưng,…
Onee chan là gì?
Onee chan trong tiếng Nhật có nghĩa là chị gái.
Tại vùng Kansai (Osaka) thì chị gái còn được gọi là Aneki.
Sự khác nhau giữa “onii chan” và “onii san”
Như đã biết ở trên “onii chan” có nghĩa là “anh trai”, và hậu tố “chan” thể hiện sự thân mật, gần giũ của người nói giành cho đối phương.
Cũng giống như vậy, “onii san” cũng mang nghĩa là “anh trai”, tuy nhiên mang nghĩa trang trọng hơn một chút, cũng thường được các bạn nữ Nhật sử dụng để gọi anh trai có thể thân thiết hoặc mới gặp lần đầu.
Tương tự như vậy chúng ta cũng thường xuyên bắt gặp cách gọi “onee chan” và “onee san” cũng mang ý nghĩa tương đương như vậy.
Cả 4 cách gọi “onii chan”, “onee chan”, “onii san”, “onee san” có thể được sử dụng như một hậu tố thể hiệu sự tôn kính, tôn trọng sau tên. Ví dụ: Kevin - oniichan
Cách sử dụng hậu tố “chan”
“Onii chan” hiện nay được sử dụng khá nhiều trên Internet. Cư dân mạng quốc tế sử dụng nó như 1 cách để gây sự chú ý của con gái đối với những người con trai hấp dẫn. Tuy nhiên, bạn vẫn nên biết cách sử dụng hậu tố này trước khi ứng dụng nhé.
Giải thích 1 chút cho bạn về “Ojii chan” và “Obaa chan” nhé. Sở dĩ ông và bà đều có thể gọi với hậu tố “chan” là vì khi người ta già, họ không thể chăm sóc mình được nữa. Dường như họ trở về trạng thái khi mới sinh, tức là cần người khác chăm sóc. Dùng từ “chan” để thể hiện phần trẻ con trong con người họ.
Một số hậu tố gọi trong tiếng Nhật
Ngoài “onii chan” được sử dụng với hậu tố “chan”, trong tiếng Nhật còn rất nhiều hậu tố gọi khác.
San - さん
Đây là hậu tố được sử dụng nhiều nhất và ở nhiều lứa tuổi nhất. “San” có thể được ghép với tất cả tên gọi ở nhiều hoàn cảnh, tình huống giao tiếp khác nhau.
Tuy nhiên, “san” chỉ ghép với tên người khác. Nếu ghép với tên mình sẽ thành mắc lỗi thiếu lịch sự.
“San” còn có thể được để kết hợp với:
- Danh từ chỉ nơi làm việc. Ví dụ người bán hoa được gọi là hanaya-san (cửa hàng hoa + san) hoặc người bán sách sẽ là honya-san (hiệu sách + san).
- Tên công ty. Ví dụ Mitsubishi-san. Bạn có thể tìm được sự kết hợp này ở trên bản đồ nhỏ của điện thoại hay thẻ tín dụng ở Nhật Bản.
- Tên động vật, đối tượng vô tri vô giác. Ví dụ usagi-san (thỏ), sakana-san (cá). Tuy nhiên, hành động này được xem là trẻ con nên tránh sử dụng trong những phát biểu quan trọng. Chồng và vợ cũng có thể gọi nhau bằng “san” nếu thích.
Có 1 cách chơi chữ với “san” khá thú vị. Giới trẻ Nhật Bản thường gắn số 3 sau tên của người khác để thay cho hậu tố “san”. Vì trong tiếng Nhật số 3 phát âm là “san” 三 (さん)
Kun - くん
Có “onii chan” liệu có “onii kun” không nhỉ? Trong tiếng Nhật thì có.
“Kun” được dùng khá nhiều khi người lớn tuổi muốn gọi 1 bé trai. Ngoài ra, “kun” được sử dụng trong khá nhiều trường hợp. Và nó được coi là từ đáng trân trọng nhất trong số các kính ngữ của Nhật.
- “Kun” được dùng khi 1 bạn nữ muốn thổ lộ tình cảm hoặc thể hiện sự thân thiết và tôn trọng giữa 2 người với nhau.
- Khi gọi tên 1 người mà bạn yêu quý, cũng có thể thêm “kun”.
- “Kun” được dùng nhiều nhất khi người đó gây ấn tượng với mình, 1 người thông minh học giỏi hoặc có vẻ đẹp xuất sắc.
Sama - さま
“Sama” là phiên bản tôn trọng cao hơn của “san”. Nó được sử dụng với những người có địa vị cao hơn nhiều so với mình, những vị khách hàng hoặc đôi khi là những người bạn rất ngưỡng mộ.
Nếu sử dụng “sama” với chính mình, thì sẽ là sự kiêu ngạo 1 cách cực đoan (hoặc mỉa mai đến sự khiêm tốn của bản thân).
Bạn sẽ bắt gặp hậu tố “sama” ở:
- Sau tên của người nhận trên bưu thiếp, thư từ và email trong kinh doanh.
- Nhóm định từ như o-machidou sama (cảm ơn bạn đã chờ).
- Giao tiếp buôn bán với ý nghĩa là khách hàng. Ví dụ okyaku-sama (quý khách).
Senpai - せんぱい
Khác với “onii chan” hay cụ thể là “chan”, “senpai” là hậu tố được dùng để chỉ những người đồng sự có thâm niên cao hơn.
Trong trường học, giáo viên không phải “senpai” mà là những anh chị học lớp cao hơn. Trong công việc, đồng nghiệp có nhiều kinh nghiệm hơn là “senpai”, sếp không phải là “senpai”.
Sensei - せんせい
Đây là hậu tố được sử dụng để gọi giáo viên , bác sĩ, chính trị gia và những người có thẩm quyền khác.
“Senpai” và “sensei” không chỉ là 1 hậu tố, mà còn là danh hiệu độc lập.
“Sensei” đôi khi còn được sử dụng để nịnh bợ. Người Nhật sẽ dùng từ này để làm nổi bật sự cuồng vọng với những người tự cho phép mình gắn với thuật ngữ này
Cách xưng hô trong tiếng Nhật
Thực tế việc xưng hô trong gia đình hay bên ngoài bằng tiếng Nhật cũng sẽ có sự khác nhau nhất định. Sau đây Du học ALoha sẽ tổng hợp cách xưng hô theo từng trường hợp như sau:
Cách xưng hô trong gia đình
Để xưng hô trong gia đình thì bạn cần phân biệt các từ như sau:
Kanji | Hiragana | Tiếng Việt |
家族 | かぞく | Gia đình |
祖父 | そふ | Ông |
祖母 | そぼ | Bà |
伯父 | おじ | Chú, bác (lớn hơn bố, mẹ) |
叔父 | おじ | Chú, bác (nhỏ hơn bố, mẹ) |
伯母 | おば | Cô, gì (lớn hơn bố, mẹ) |
叔母 | おば | Cô, gì (nhỏ hơn bố, mẹ) |
両親 | りょうしん | Bố mẹ |
父 | ちち | Bố |
母 | はは | Mẹ |
兄弟 | きょうだい | anh / em |
姉妹 | しまい | Chị / em |
兄 | あに | Anh trai |
姉 | あね | Chị gái |
弟 | おとうと | Em trai |
妹 | いもうと | Em gái |
夫婦 | ふうふ | Vợ chồng |
主人 | しゅじん | Chồng |
夫 | おっと | Chồng |
家内 | かない | Vợ |
妻 | つま | Vợ |
従兄弟 | いとこ | Anh em họ (nam) |
従姉妹 | いとこ | Anh em họ (nữ) |
子供 | こども | Con cái |
息子 | むすこ | Con trai |
娘 | むすめ | Con gái |
甥 | おい | Cháu trai |
姪 | めい | Cháu gái |
孫 | まご | Cháu |
義理の兄 | ぎりのあに | Anh rể |
義理の弟 | ぎりのおとうと | Em rể |
義理の息子 | ぎりのむすこ | Con rể |
Cách xưng hộ khi giao tiếp tại gia đình người khác
Khi tới chơi gia đình khác thì bạn cần nắm được cách xưng hô như sau:
Kanji | Hiragana | Tiếng Việt |
ご家族 | ごかぞく | Gia đình của ai đó |
お爺さん | おじいさん | Ông |
お婆さん | おばあさん | Bà |
伯父さん | おじさん | Chú, bác (lớn hơn bố, mẹ) |
叔父さん | おじさん | Chú, bác (nhỏ hơn bố, mẹ) |
伯母さん | おばさん | Cô, gì (lớn hơn bố, mẹ) |
叔母さん | おばさん | Cô, gì (nhỏ hơn bố, mẹ) |
ご両親 | ごりょうしん | Bố, mẹ |
お父さん | おとうさん | Bố |
お母さん | おかあさん | Mẹ |
ご兄弟 | ごきょうだい | Anh / em |
お兄さん | おにいさん | Anh trai |
お姉さん | おねえさん | Chị gái |
弟さん | おとうとさん | Em trai |
妹さん | いもうとさん | Em gái |
ご夫婦 | ごふうふ | Vợ, chồng |
ご主人 | ごしゅじん | Chồng |
奥さん | おくさん | Vợ |
お子さん | おこさん | Đứa trẻ |
息子さん | むすこさん | Con trai |
お嬢さん | おじょうさん | Con gái |
お孫さん | おまごさん | Cháu |
Ngoài cách xưng Onii chan cho anh trai, Onii chan cho chị gái thì tại vùng Kansai (osaka) còn xưng hộ như sau:
- Anh: aniki
- Chị: aneki
- Em: gọi tên
Cách xưng hô với mối quan hệ khác
Ngoài xưng hô trong gia đình thì bạn cũng cần nằm cách xưng hô với các đối tượng:
Xưng hô với người yêu
Trong tiếng Nhật, tùy vào độ tuổi mà các cặp đôi sẽ có cách xưng hô khác nhau. Liệu bạn nữ có thể gọi bạn nam là “onii chan” không nhỉ?
- Khoảng 20 tuổi: Tên gọi + chan/kun.
- Khoảng 30 tuổi: Gọi bằng tên riêng, biệt danh của đối phương.
- Khoảng 40 tuổi: Gọi tên trực tiếp (không thêm chan/kun).
- Trên 40 tuổi: Gọi tên + san.
Còn khi đã trở thành vợ chồng thì có thể gọi nửa kia là “anata” nhé.
Xưng hô trong công ty (môi trường công sở)
Bản thân bạn sẽ xưng là watashi/ore/boku (với cấp trên hoặc cấp dưới mình).
- Với đồng nghiệp: Xưng tên.
- Với cấp trên: Tên + san.
- Với sếp, quản lý: Tên + chức vụ của người đó. Ví dụ Tomato buchou, Yamada shachou.
Trên đây là thông tin về onii chan là gì mà Du học Aloha đã tổng hợp. Hy vọng qua nội dung trên các bạn sẽ hiểu hơn về các thuật ngữ Onee chan và Onii san là gì khi giao tiếp trong văn hóa Nhật.
Có thể bạn quan tâm:
- Chương trình du học Nhật Bản
- Các trường Nhật ngữ ở Tokyo Nhật Bản
- COE là gì?